Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 17 Năm 2009-2010

A. Tập đọc: Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 -Hiểu nội dung: Ca ngợi ngợi sự thông minh của Mồ côi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B.Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 

doc8 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 17 Năm 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cố - dặn dò: (5p) Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì cho bản thân? 2 HS đọc thuộc lòng bài Về quê ngoại. HS đọc từng câu Từ khó đọc: miếng cơm nắm, giãy nảy, lạch cạch Đọc từng đoạn Câu khó -Bác này vào quán của tôi/....Ngài xét cho.// -Bác này đã bồi thường cho chủ quán....Thế là công bằng.// -Em vô tình làm vở lọ hoa củ bác Tám em bồi thường tiền cho bác. -Về tội bác vào quán hít mùi thơm lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. -Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. -Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. +Vị quan tòa thông minh; Phiên xử thú vị. Bẽ mặt kẻ tham lam. +Kể từng đoạn câu chuyện qua tranh (3 em). +HS khá, giỏi kể cả câu chuyện Nội dung câu chuyện: Ca ngợi chàng Mồ côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện. -Thật thà không gian dối, quan tâm giúp đỡ bạn bè và những người xung quanh. -HS nêu Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Tập đọc ANH ĐOM ĐÓM I.Mục tiêu -Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài). II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. B.Dạy bài mới: (30p) 1.Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a) GV đọc toàn bài GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc nhẹ nhàng, nhấn giọng những từ gợi tả cảnh, tả tính nết của Đom Đóm và các con vật. Tìm hiểu những từ chú giải (sgk) Giải nghĩa thêm: Mặt trời gác núi. Tìm hiểu bài Câu 1/ 144SGK -Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong hai khổ thơ. Câu 2/ 144SGK Câu 3/ 144SGK Ở khổ thơ 2 hoặc 3 Ở khổ thơ 5. Câu 4/ 144SGK Củng cố - dặn dò : (5p) Nội dung bài thơ. 3 HS kể 3 đoạn trong bài Mồ Côi xử Kiện. Đọc từng dòng ( hoặc 2 dòng thơ). Từ khó đọc gác núi, làn gió mát, quay vòng, rộn rịp, tắt. Đọc từng khổ thơ. Khổ thơ khó đọc Tiếng chị Cò Bợ: // Ru hỡi! // ru hời! // Hỡi bé tôi ơi,/ Ngủ cho ngon giấc.// -Mặt trời đã lặn ở sau núi. Đọc 2 khổ thơ đầu. +Anh Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên. Đọc khổ thơ 3, 4 +Chuyên cần. Đọc khổ thơ 3, 4 + Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh. Đọc cả bài thơ Hội ý nhóm 2 -Theo làn gió mát; Đóm đi rất êm. -Vung ngọn đèn lồng; Anh Đóm quay vòng; Như sao bừng nở. +Học thuộc lòng bài thơ. -Ca ngợi anh Đóm chuyên cần. Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp, sinh Chính tả VẦNG TRĂNG QUÊ EM I.Mục tiêu -Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT(2) a/b. II. Đồ dùng dạy học: Hai tờ giấy khổ to. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) B.Dạy bài mới: (30p) 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS nghe - viết a) Hướng dẫn HS chuẩn bị Hỏi: Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? -Bài chính tả gồm mấy đoạn? -Chữ đầu mỗi đoạn viết như thế nào? b) GV đọc cho HS viết bài c) GV chấm 30 nhận xét cụ thể. Bài tập 2/ 142 (SGK) Củng cố - dặn dò: (5p) Chuẩn bị bài Âm thanh thành phố. 2 HS làm BT 2a, 2b tr 138. -Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt em, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. -Tách làm 2 đoạn -Chữ đầu dòng viết hoa, viết thụt vào 1 ô. -Từ khó viết trong bài chính tả: vàng thắm, nồm nam, mát rượi,... -HS viết bài vào vở 2 a) Chọn tiếng trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. Giải câu đố. -( dì /gì, rẻo / dẻo, ra/ da, duyên / ruyên) Cây gì gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền Làm ra bàn ghế, đẹp duyên con người? (Là cây mây) 2 b) Điền vào chỗ trống ăt hay ăc? Cây gì hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên Ríu ran đến đậu đầy trên các cành? (Là cây gạo) Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009 Chính tả ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục tiêu -Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Tìm được các từ có vần ui/ uôi (BT 2). -Làm đúng (BT(3) a/b. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) Viết 5 chữ có vần ăc/ ăt B.Dạy bài mới: (30p) 1) Hướng dẫn HS nghe - viết a) Hướng dẫn HS chuẩn bị Hỏi: Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? -Từ khó viết: -GV đọc bài cho HS viết -GV chấm 30 bài nhận xét cụ thể từng bài. Hướng dẫn bài tập chính tả a) Bài tập 2/147 SGK Bài tập 3/ 147 ( lựa chọn) Củng cố- dặn dò: (5p) Về nhà xem các bài tập đã làm. Chuẩn bị ôn tập thi cuối kì 1. 2 HS lên bảng làm bài. -Viết hoa chữ đầu đoạn, đầu câu: (Hải, Mỗi, Anh) các địa danh: (Cẩm Phả, Hà Nội); tên người Việt Nam: Hải; tên người nước ngoài Béc-tô-ven. -Cẩm Phả, ngồi lặng, Ánh trăng, Bét-tô-ven dễ chịu, căng thẳng,... -HS viết bài xong Viết 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi. ui cụi, cặm cụi, dùi cui, búi hành, bụi, bùi, dụi mắt, đùi, đui, húi tóc. uôi chuối, buổi sáng, cuối cùng, đá cuội, cây duối, đuối sức, đuổi, muối, nuôi, tuổi, suối,... Tìm các từ: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau: Lời giải Câu a) giống - rạ - dày b) Chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc, có nghĩa như sau: Lời giải Câu b) bắc - ngắt - đặc Luyện từ và câu ÔN VÊ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY I.Mục tiêu -Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người vật hoặc vật (BT1). -Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Để miêu tả một đối tượng (BT2). -Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a/b). II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) Bài tập 1, trang 134 B. Dạy bài mới: (30p) Bài tập 1 /145 (SGK) Tìm những từ ngữ thích hợp nói về đặc điểm của nhân vật ? Bài tập 2 / 145 (SGK) Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả: Bài tập 3 / 145 (SGK) Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau? Nhận xét cho điểm HS Củng cố - dặn dò: (5p) Nhận xét tiết học. Về ôn các bài tập và chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng làm bài HS trả lời miệng a) Mến dũng cảm/ tốt bụng/ không ngần ngại cứu người/ biết sống vì người khác/... b) Đom Đóm chuyên cần/ chăm chỉ/ tốt bụng. c)Chàng Mồ Côi -Chủ quán thông minh/ tài trí/ công minh/ biết bảo vệ lẽ phải/ biết giúp đỡ những người bị oan uổng/... -tham lam/ dối trá/ xấu xa/ vu oan cho người/... Làm VBT Ai Thế nào? a) Bác nông dân rất chăm chỉ/ rất chịu khó/ rất vui vẻ khi vừa cày xong thửa ruộng. b) Bông hoa trong vườn thật tươi tắn/ thơm ngát/ thật tươi tắn trong buổi sáng mùa thu/... c) Buổi sớm hôm qua lạnh buốt/ lạnh chưa từng thấy/ chỉ hơi lành lạnh/... Làm vào phiếu học tập Câu a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. Câu b) Nắng thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. Câu c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những rặng cây hè phố. Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn VIẾT VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN I.Mục tiêu -Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. II.Đồ dùng dạy học: Trình tự mẫu lá thư SGK trang 83. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) GV nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới: (30p) Hướng dẫn HS làm. Đề bài Dựa vào bài tập làm văn miệng ở tuần 16, em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. -GV nhận xét ghi điểm -Một HS lên bảng làm bài GV ghi điểm tuyên dương. Củng cố- dặn dò: (5p) Những HS chưa làm bài xong về nhà tiếp tục làm. chuẩn bị ôn tập cuối kì 1. 1 HS kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên. -Một em kể những điều em biết về nông thôn. -HS xác định yêu cầu của đề bài. HS hội ý nhóm 2 1 HS trình bày cách viết một bức thư. -Đầu thư: Đại Quang, ngày - tháng - năm. -Cách xưng hô với bạn: ( Bạn... thân mến, bạn... thân thương) hoặc là xưng tên bạn, đó cũng là cách xưng hô rất hay. -Nội dung thư: Kể về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. (Nêu cảnh vật, con người có những điểm đáng yêu, khiến bạn yêu thích). -Cuối thư kí tên. -HS trả lời miệng nhiều em, lớp nhận xét cụ thể. HS thực hành viết thư cho bạn. HS làm xong bài -HS đọc lại bài làm của mình, nhiều em đọc, lớp nhận xét. Tập viết ÔN CHỮ HOA N I.Mục tiêu -Viết đúng chữ hoa N (1dòng) Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh. Non xanh nước biếc như tranh họa đồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa N. Tên riêng Ngô Quyền và câu ca dao: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh. Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) B. Bài mới: (30p) a) Luyện viết chữ hoa GV viết chữ mẫu M và các chữ T, B trên bảng con. -Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) -Giới thiệu : Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, Ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta. c) HS viết câu ứng dụng 3) Hướng dẫn viết vào vở TV +Viết chữ N: 1 dòng +Chữ Q, Đ: 1 dòng +Viết tên riêng Ngô Quyền: 1 dòng. +Viết câu ca dao: 1 lần - Chấm 30 bài nhận xét cụ thể. Củng cố- dặn dò: (5p) -Nhận xét tiết học. Nhắc HS luyện viết thêm phần ở nhà. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng 1 HS viết bảng lớp: Mạc, Một. -HS tìm các chữ hoa có trong bàì : N, Q, Đ. -HS tập viết chữ N và các chữ: Q, Đ trên bảng con. -HS đọc từ ứng dụng: tên riêng: Ngô Quyền -HS viết trên bảng con -HS đọc câu ứng dụng Đường vô xứ Nghệ quanh quanh / Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. -Hiểu nội dung câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ (Vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay) đẹp như tranh vẽ. -HS viết vào vở vào bảng con: Nghệ, Non. -HS viết vào vở tập viết. -Các tổ thi đua viết chữ đẹp.

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 17.doc
Giáo án liên quan