Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Nguyễn Thị Thơ

A. Mục tiêu: I. Tập đọc:

- Đọc đúng các từ: ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang. . - Hiểu được nghĩa của các từ có ở cuối bài.

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.

II. Kể chuyện:

- Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Nguyễn Thị Thơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu thơ nói gì? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây. 3. Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ nhỏ. Các chữ Ph, H : 1 dòng. - Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 2 lần. - Nhắc nhở học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 4. Chấm chữa bài III. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Hai em lên bảng viết : Quang Trung, Quê, Bên - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: P, R. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Rang. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. + Khuyên mọi người chăm lao động cấy cày sẽ có ngày sung sướng no đủ. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Rủ, Bây. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của gv - Nộp vở. - Nêu lại cách viết hoa chữ R, Ph. Tập làm văn NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN A. Mục tiêu: - Kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn một cách trôi chảy và tự nhiên. - Làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện. C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được xem". - Nhận xét chấm điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn nghe - kể chuyện : Bài tập 1: - Gọi 2 hs đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - GV kể chuyện lần 1: + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì? +Ông Vương Chi Hi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ? + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? - Giáo viên kể chuyện lần 2, lần 3. - Yc HS tập kể. HS tập kể theo nhóm 3. + Gọi đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp. + Gọi đại diện các nhóm lên thi kể. - Nhận xét, tuyên dương . + Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? + Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện trên? III. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS luyện kể lại câu chuyện. - 3 em đọc bài làm của mình. - Lớp theo dõi. - Theo dõi GV giới thiệu bài. - 2 hs đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Lớp quan sát tranh minh họa. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà không có cơm ăn. + Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà lão bán hết quạt. + Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên mọi người đua nhau mua quạt. - Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để kể lại. - HS tập kể chuyện theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất. + Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ. + Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên gọi là nhà thư pháp. Thứ sáu ngày22 tháng 02 năm 2013 Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ A. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. - HS biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút). B. Đồ dùng dạy - học: - Một đồng hồ thật và một đồng hồ bằng nhựa. - Bảng phụ ghi rõ nội dung bài tập 2. C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai mươi mốt bằng chữ số La Mã. - Nhận xét ghi điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫ cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút): - Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Yc HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Tương tự như vậy với tranh vẽ thứ 3. - GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc gờ theo 2 cách. 3. Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài1. - Gọi một em làm mẫu câu A. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi ba học sinh lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá III. Củng cố - Dặn dò: - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc - Hai em lên bảng viết các số La Mã. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi GV giới thiệu. - Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ rồi trả lời: + Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. + 6 giờ 13 phút. + 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. - Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và trả lời về số giờ. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10 phút. - Cả lớp làm bài. - 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: A. 2giờ 10 phút B. 5 giờ 16 phút C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút E. 10 giờ39 phút G. 16 giờ kém3 phút. - Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút; 12 giờ 34 phút; 4 giờ kém 13 phút) - Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ. - Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung- Đổi vở để KT. - Một em đọc yêu cầu bài tập: (Nối theo mẫu) - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2 em đọc số giờ do GV quay. Chính tả TIẾNG ĐÀN A. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả: nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài “Tiếng đàn”. - Làm đúng bài tập tìm và viết đúng các từ có âm đầu x/s hoặc mang thanh hỏi / ngã. B. Đồ dùngdạy học: - 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. - HS có đầy đủ vở bài tập tiếng việt. C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : san sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên. - Nhận xét đánh giá chung. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Nội dung đoạn này nói lên điều gì? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b. - Yc cả lớp dựa theo mẫù làm bài cá nhân. - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng, gọi 3 nhóm lên thi tiếp sức. - Giáo viên nhận xét chốt ý chính. - Gọi một số em đọc kết quả đúng. + Âm s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, song song, sòng sọc … III. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên riêng của người. - Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b - Cả lớp thực hiện vào vở. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nx và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - 2 học sinh đọc lại kết quả: + Âm x: xanh xao, xinh xắn, xấp xỉ, xấu xa, xộc xệch, xúc xắc,… SINH HOẠT LỚP TUẦN 24 A. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 24, từ đó có hướng khắc phục. - GD HS tinh thần phê bình và tự phê bình. B. Lên lớp: 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ. 2. Nội dung sinh hoạt. - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. + Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ. + Lớp phó học tập báo cáo hoạt động học tập của lớp. 3. Đánh giá các hoạt động trong tuần: a. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển lớp sinh hoạt. b. GV đánh giá chung: - Ưu điểm: + Đi học đầy đủ, đúng giờ + Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học. + Một số em đã có ý thức phát biểu, xây dựng bài. + Làm tốt công tác chăm sóc bồn hoa. - Khuyết diểm: Một số còn nói chuyện riêng trong lớp, chưa chú ý nghe giảng. 4. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: - Tổ: 2 - Cá nhân: 5. Kế hoạch tuần tới: - Làm LĐ vệ sinh chuyên: chăm sóc bồn hoa. - Duy trì nền nếp đã có, phát huy ưu điểm, hạn chế khuyết điểm. Nhận xét của BGH ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 24..doc
Giáo án liên quan