Giáo án Lớp 3 Tuần 20 Buổi sáng

I. Mục đích yêu cầu

A.Tập đọc:

 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu n¬ước không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.

B. Kể chuyện: HS kể lại đ¬ược từng đoạn của câu chuyện dựa theo gơị ý

* HSKT: Luyện đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên.

II. Đồ dùng dạy học

 - Gv: Tranh minh hoạ truyện trong sgk, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc

 - Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 20 Buổi sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thiệu bài 2.2. Hoạt động 1: - Củng cố về so sánh số. - Học sinh nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10 000 - Chú ý theo dõi. Bài 1: (101) - GV gọi Học sinh nêu yêu cầu. - Bảng con, bảng lớp. - 2 Học sinh nêu yêu cầu. 7766 > 7676 - GV nhận xét 8453 > 8435 1000g = 1kg 950g < 1kg 2.3.Hoạt động 2: Củng cố về thứ tự các số từ bé đến lớn và từ lớn đến bé, viết số bé nhất và lớn nhất có 3, 4 chữ số Bài 2 a) GV gọi Học sinh nêu yêu cầu. - Nháp (PBT) + bảng lớp - 2 Học sinh nêu yêu cầu - GV nhận xét. a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802. b) Từ lớn -> bé: 4802, 4280, 4208, 4028 Bài 3 (101): - GV gọi Học sinh nêu yêu cầu. - Bảng con, bảng lớp. - 2 Học sinh nêu yêu cầu. a) Bé nhất có 3 chữ sô: 100 b) Bé nhất có 4 chữ sô: 1000 - GV nhận xét c) Số lớn nhất có 3 chữ số: 999 d) Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999 2.4. Hoạt động 3:* Củng cố về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng Bài 4 (101): - GV gọi học sinh nêu yêu cầu. - 2 Học sinh nêu yêu cầu. - Bảng lớp, PBT(nháp) - Gv nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. + Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 2000 - Học sinh nhận xét. - Học sinh nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi. __________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 18: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC, DẤU PHẨY I. Mục đích yêu cầu - Học sinh nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1) - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2) - Đặt thìm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. * HSKT: Luyện đọc và viết lại các từ ngữ về tổ quốc, làm bài tập 1 II. Đồ dùng dạy học - Gv: Bảng phụ, 3 tờ phiếu. - Hs: vở, nháp. - Hinh thức tổ chức: cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - Nhân hoá là gì? lấy VD? - GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - Học sinh nhắc lại. VD: Anh Đom Đóm lên đèn đi gác. - Chú ý theo dõi 2.2. Bài tập. Bài 1: - GV gọi Học sinh nêu yêu cầu BT. - 2 Học sinh nêu yêu cầu BT. - Phiếu bài tập - GV mở bảng phụ. - 3 Học sinh thi làm nhanh trên bảng - Học sinh nhận xét. - GV nhận xét kết luận. Lời giải a) Những từ cùng nghĩa với tổ quốc là: Đất nước, nước nhà, non sông, giang sông. b) Cùng nghĩa với bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ. c) Cùng nghĩa với xây dựng là kiến thiết. Bài 2: - Gv gọi Học sinh nêu yêu cầu - Hãy nêu tên các vị anh hùng mà em biết? - 2 Học sinh nêu yêu cầu BT. - Học sinh đọc tên một số vị anh hùng trong SGK. - Hs nêu: Kim Đồng, Phan Đình Giót, Nguyễn Bá Ngọc, Võ Thị Sáu. - Tổ chức cho hs làm miệng - GV nhắc HS: Kể tự do, thoải mái gắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng… - Học sinh nghe. - GV gọi HS kể. - Vài Học sinh thi kể. - Học sinh nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu? - Bảng lớp, PBT - GV nhận xét. - 2 Học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh đọc thầm đoạn văn và làm bài cá nhân. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi - Chuẩn bị bài sau. ________________________________________________________ Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Toán Tiết 100: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính đúng). - Biết giải toán có lời văn(có phép cộng các số trong phạm vi 10 000) - Rèn cho học sinh tinh cẩn thận, chính xác trong học toán. * HSKT: Luyện làm bài tập 1-2 theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học - Gv: bảng phụ - Hs: bảng con, vở, nháp III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Nêu cách cộng các số có 3 chữ số? - GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 3526 + 2759 - GV nêu phép cộng 3526 + 2756 và viết bảng - Viết các số ở các hàng thắng cột với nhau, cộng từ phải qua trái. - Chú ý theo dõi. - Học sinh quan sát - HS nêu cách thực hiện - GV gọi HS nêu cách tính - 1 HS đặt tính và tính kết quả - GV gọi HS nêu lại cách tính - Vài HS nêu lại cách tính - HS tự viết tổng của phép cộng 3526 + 2759 = 6285 - Từ VD hãy rút ra quy tắc cộng các số có 4 chữ số ? - Ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau…. Rồi viết dấu cộng, kẻ gạch ngang rồi cộng từ phải sang trái. 2.3. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Củng cố về cộng các số có 4 chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Bảng con, bảng lớp - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng + + + + 5341 7915 4507 8425 1488 1346 2568 618 6829 9261 7075 9043 Bài 2:Củng cố về đặt tính và cộng các số có 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Bảng lớp, bảng con - HSK-G làm thêm phần a,c - GV nhận xét 2634 + 4848 = 748 1825 + 455 = 2280 5716 + 1749 = 7465 Bài 3:Củng cố về giải toán có lời văn và phép cộng số có 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. Tóm tắt Đội 1 trồng: 3680 cây Đội 2 trồng: 4220 cây Cả hai đội trồng :….? Bài giải Cả hai đội trồng được số cây là: 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây - GV nhận xét Bài 4 (102): Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Bảng lớp, PBT Bài giải - GV gọi HS nêu kết quả + M là trung điểm của đoạn thẳng AB + Q là trung điểm của đoạn thẳng CD + N là trung điểm của đoạn thẳng BC 3. Củng cố dặn dò: - Nêu quy tắc cộng số có 4 chữ số ? - Học sinh nêu lại quy tắc cộng. - Nhận xét tiết học - Chú ý theo dõi. - Chuẩn bị bài sau _____________________________________________ Tiết 2: Thủ công Tiết 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN(Tiết 2) Giáo viên dạy: Khuất Thị Ngọc Hoa __________________________________________ Tiết 3: Tập viết Bài 18: ÔN CHỮ VIẾT HOA N (tiếp) I. Mục đích yêu cầu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N(1 dòng Ng), V, T(1 dòng), viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng), vết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ(1 lần) "Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng" Rèn luyện kỹ năng viết chữ cho học sinh. * HSKT: Luyện viết chữ hoa, từ và câu ứng dụng theo sự giúp đỡ của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học - Gv: Mẫu chữ viết hoa N, các chữ Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. - Hs: Vở tập viết, bảng con - Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng Tuần 19 - GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. - Học sinh nhắc lại, viết bảng con. 2.2. Hướng dẫn viết bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS mở vở quan sát. - Học sinh mở vở quan sát. - Tìm các chữ viết hoa trong bài? -> N, V, T. - GV viết mẫu nhắc lại cách viết . - Học sinh quan sát. - Học sinh tập viết bảng con. - GV quan sát sửa sai. N, V, T b) Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - 2 SH đọc từ ứng dụng. - GV nói về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi: (1940- 1964)là anh hựng liệt sĩ thời chống Mỹ, quê ở Điện Bàn, Quảng Nam. Anh đã đặt bom trên cầu Công Lý (Sài Gòn) mưu giết chết bộ trưởng bộ quốc phòng Mỹ, việc không thành, anh bị bắt và tra tấn dã man. Trước khi chết anh còn hô to: Hồ Chí Minh Muôn Năm. - HS nghe. - GV đọc Nguyễn Văn Trỗi. - Học sinh viết bảng con: - GV quan sát, sửa sai cho Học sinh. Nguyễn Văn Trỗi c) Luyện viết câu ứng dụng. - GV gọi Học sinh đọc. - 2 Học sinh đọc. "Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng" - GV giúp HS hểu câu tục ngữ:nhiễu điều là mảnh vải đỏ người xưa dùng để phủ lên giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là 2 vật không thể tách rời. Câu tục ngữ muốn khuyên chúng ta phải đoàn kết, gắn bó với nhau. - HS nghe. - GV đọc Nhiễu, Nguyễn - Học sinh luyện viết bảng con. - GV nhận xét. Nhiễu, Nguyễn 3. Hướng dẫn viết vở tập viết. - GV nêu yêu cầu. - 2 Học sinh nêu, - GV theo dõi uốn nắn cho học sinh. - Học sinh viết bài vào vở. 4. Chấm chữa bài. - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết. 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - Nhắc lại nội dung bài học. - Chú ý theo dõi ______________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Tiết 18: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG I. Mục đích yêu cầu - Bước đầu biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học.(BT1) - Viết lại dược một phần nội dung báo cáo trên (về học tập, hoặc về lao động theo mẫu- BT2) * HSKT: Luyện đọc và viết lại bản báo cáo. II. Đồ dùng dạy học - Gv: bảng phụ. - Hs: vở, nháp.. - Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm... III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - GV nhận xét 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Học sinh kể lại câu chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Chú ý theo dõi. - GV gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập - 2 Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm lại bài; Báo cáo tháng thi đua "Nêu gương chú bộ đội" - GV nhắc Học sinh + Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1học tập; 2 lao động + Báo cáo chân thực đúng thực tế…. + Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng… - Học sinh làm việc theo tổ + Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập. + Lần lượt từng thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập. + Lần lượt từng thành viên trong tổ đóng vai tổ trưởng báo cáo trước các bạn kết quả học tập – lao động của tổ. - GV gọi HS thi báo cáo trước lớp - 1 vài HS đóng vai tổ trưởng trình bày báo cáo trước lớp. - Học sinh nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Bài tập 2: - GV gọi học sinh đọc yêu cầu - 2 Học sinh đọc yêu cầu và mẫu báo cáo - Cho học sinh làm PBT(nháp) - HS: Điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn rõ ràng. Học sinh đọc báo cáo. - Học sinh nhận xét. - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Bài giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học - Báo cáo hoạt động của tổ trước lớp… - Chú ý theo dõi. - Chuẩn bị bài sau. ____________________________________________

File đính kèm:

  • docdfjahwhfjdfuyefihadfnakdksjfi (3).doc
Giáo án liên quan