Giáo án Lớp 3-Tuần 18 Trường Tiểu học Lê Lợi

1. Nội dung ôn tập:

GV lần lượt nêu câu hỏi.

+Em hãy nêu 1 vài biểu hiện cụ thể 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng?

+Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng?

 

+Em hiểu thế nào là giữ lời hứa?

 

+Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào?

+ Em đã tự mình làm được những việc gì và làm việc đó như thế nào?

+ Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc?

+Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ?

+Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể 1 trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy như thế nào?

 

doc25 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3-Tuần 18 Trường Tiểu học Lê Lợi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND, bệnh viện, trường học, bưu điện, trụsở công an, công viên , xí nghiệp. +Biển màu xanh ghi các công việc , hoạt động: vui chơi, giữ gìn an ninh , chuyển phát tin tức, gửi thư, học tập, khám chữa bệnh, điều hành mọi hoạt động của địa phương, sản xuất hàng hóa. -Khi đến các cơ quan cần chú ý điều gì? *Củng cố :3’ GV hỏi lại các ND vừa ôn tập. -GDTT-LHTT. -Xem lại bài để tiết sau kiểm tra trắc nghiệm. -Chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm có nhiệm vụ xếp các thẻ từ đúng vào các khung trong bảng sau: Sản phẩm NN Sản phẩm CN Sản phẩm TTLL -Sau đó dán KQ lên bảng, NX, bổsung. -Hoạt động thương mại. -Phải biết giữ gìn , bảo vệ , trân trọng các sản phẩm & người lao động. -8HS lên chơi 1 lần, 4 em đeo biển đỏ, 4 em đeo biển xanh . Sau khi hiệu lệnh “bắt đầu” các em phải nhanh chóng tìm bạn sao cho ND biển xanh & biển đỏ phù hợp với nhau. Đáp án: 1.UBND-điều hành mọi công việc của địa phương. 2.Bệnh viện – khám chữa bệnh. 3.Trường học- học tập. 4.Bưu điện-gửi thư , chuyể phát tin tức. 5.Trụ sở Công an- giữ gìn an ninh trật tự. 6.Công viên- vui chơi-thư giãn. 7.Xí nghiệp –sản xuất hàng hóa. -Phải làm đúng việc, đi đúng giờ, lịch sự & tôn trong nội quy cơ quan. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. LUYỆN TỪ & CÂU: ÔN TẬP TIẾT 6 I.MỤC TIÊU: -Đọc thêm bài: Âm thanh thành phố. -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. -Rèn kĩ năng viết: Viết được một lá thư đúng thể thức , thể hiện đúng ND thăm hỏi người thân.Câu văn rõ ràng, mạch lạt. II.CHUẨN BỊ: -Các phiếu có ghi tên các bài HTL. -Giấy rời để viết thư. III.Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Đọc thêm bài Âm thanh thành phố .6’ HĐ2: Kiểm tra HTL 10’ -Kiểm tra một số HS còn lại. HĐ3: Luyện tập 14’ *MT: Rèn kĩ năng viết: Viết được một lá thư đúng thể thức , thể hiện đúng ND thăm hỏi người thân.Câu văn rõ ràng, mạch lạt. Bài tập 2: Hãy viết thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý mến. -GV giúp HS xác định đúng NDYC . -Theo dõi giúp đỡ HS yếu . -Chấm 1 số bài để NX. Dặn dò: -CB bài tốt để tiết sau Kiểm tra đọc. -HS đọc bài & trả lời câu hỏi theo HD của GV. -HS lên bốc thăm chọn bài & chuẩn bị trả lời câu hỏi. -HS tự làm bài cá nhân. -Vài em đọc bài làm. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TOÁN TIẾT 89: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: Phép nhân, chia trong bảng; phép nhân chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số. Tính giá trị biểu thức. Tính chu vi hình CN; Giải bài toán về tìm một phần mấy của một số. II / Chuẩn bị: Bảng phụ. III/ Các hoạt động : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ KTBC: 3’ -KT học thuộc lòng quy tắc tính chu vi HCN, hình vuông. -Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới: GT bài: nêu mục tiêu bài học và ghi tựa lên bảng. HĐ1: Luyện tập: 27’ Bài 1: Củng cố về phép nhân, chia trong bảng.3’ -HS nêu YC bài tập. -Cho hs chơi trò chơi truyền điện. Bài 2: Củng cố về nhân chia số có 2, 3 chữ số với số có 1 chữ số. 6’ -HS nêu YC bài tập. -YC HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để KT bài của nhau -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Củng cố về tính chu vi HCN. 7’ -Gọi HS nêu YC đề bài. -YC HS tự làm bài. -Chữa bài, -Nhận xét và cho điểm HS. -Hỏi HS cách tính chu vi HCN. Bài 4:Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính. 8’ - Gọi HS đọc YC đề bài. -Bài toán cho biết những gì? -Bài toán hỏi gì? -YC HS làm bài. -GV chữa bài , ghi điểm cho HS. Bài 5: Củng cố về tính giá trị biểu thức 4’ -YC HS nhắc lại cách tính giá trị của từng biểu thức rồi làm. -Nhận xét chữa bài cho HS. Củng cố – Dặn dò: -YC HS về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, nhân chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số , tính chu vi HCN, hình vuông,……để KT cuối HKI. Nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng. -Nghe giới thiệu và nhắc tựa. -1 HS đọc đề bài. -Hs chơi truyền điện. -1 HS đọc đề bài. -Làm bài và KT bài của bạn. -1 HS nêu YC đề bài. -1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. Bài giải: Chu vi vườn cây ăn quả đó là: (100+60) x 2 =320(m) ĐS: 320m. -1 HS đọc bài. -Cuộn vải dài 81m, đã bán 1/3 cuộn vải đó. -Bài toán hỏi cuộn vải còn lại bao nhiêu m ? -1 HS làm bảng phu, lớp làm vào vở . Bài giải: Số mét vải đã bán là: 81 : 3 = 27(m) Cuộn vải còn lại là: 81 – 27 = 54(m) Đáp số: 54 mét -HS nêu sau đó làm bài: a) 25x2+30 = 50+30 = 80 b) 75+15x2 = 75+30 = 105 c) 70+30 : 3 = 70+10 = 80 -Lắng nghe ghi nhận và thực hiện. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. CHÍNH TẢ KIỂM TRA ĐỌC. (Đề thi chung của Trường.) TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA (viết): CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN. (Đề thi chung của Trường) …………………………………………………………………………………………………………………………………… TOÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I (Kiểm tra theo đề chung của Trường.) TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 36: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống II. Chuẩn bị: Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải. Các hình trong SGK trang 68, 69. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .Bài mới: GTB: Ghi tựa.2’ Hoạt động 1:Thảo luận nhóm. 14’ Mục tiêu: HS biết được tác hại và sự ô nhiễm của rác thải đối với sức khoẻ con người. -GV chia nhóm và YC các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lới theo gợi ý: +Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? +Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? -GV gợi ý: Rác nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh. -Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: Chuột, ruồi, muỗi,…, gây ô nhiễm môi trường. *GV kết luận: Trong các loại rác, có các loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi,… thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. Hoạt động 2:Làm việc theo cặp:15’ Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. -Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, đồng thời trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai, giải thích. -GV gợi ý: +Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? K-g +Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?tb-k +Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em. -Lắng nghe nhắc tựa. -HS chia thành 4 nhóm cùng quan sát và thảo luận, trả lời câu hỏi: -HS các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình. +Cảm thấy hôi thối, khó chịu,…. +Chuột, ruồi, muỗi,…… -Các nhóm khác nghe và bổ sung (nếu có). -HS lắng nghe ghi nhận. -Các nhóm quan sát, sau đó đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. -Các nhóm có thể liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, xóm làng,… -GV kẻ bảng để điền những câu trả lời của HS và căn cứ vào phần trả lời của HS, GV giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh. Tên ấp (xã) Chôn Đốt Ủ Tái chế -GV chốt dựa vào bảng HS đã điền. 3.Củng cố - dặn dò:3’ -Gọi HS nêu lại bài học. -GDBVMT: Rác thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại cho sức khỏe con người và động vật. nếu chúng ta khơng xử lý hợp vệ sinh sẽ gây ơ nhiễm mơi trường. Vậy em nào hãy nêu một vài cách xử lý rác thải hợp vệ sinh. ( Đào hố đổ rác xuống đốt, hoặc ủ, đối với li lơng ta đem tái chế lại.) GV: Hiện nay ở xã suới tre chúng ta đang vận động mỗi gia đình đăng ký đổ rác thải .Hàng ngày cĩ đội VS mơi trường đi thu gom rác thải để đem đến nơi tái chế để làm ra phân hữu cơ bĩn cho cây. Vậy các em về vận động gia đình mình đăng ký đổ rác thải .Mỗi tháng mỗi hộ gia đình chỉ đĩng 15000đ .Nhưng sẽ giữ cho mơi trường thêm sạch đẹp ,khơng gây ơ nhiễm mơi trường và sẽ tránh được các loại bệnh truyền nhiễm. -Trong lớp ta gia đình bạn nào đã đăng ký sử lý rác thải với đội VS mơi trường giơ tay. -Các bạn khác gia đình mình sử lý rác thải bằng cách nào? -Nhận xét giờ học. -Về nhà học bài và tuyên truyền cho mọi người cần phải biết xử lý rác thải hợp vệ sinh và đúng qui định. -HS thực hiện YC của GV. -Làm công tác tuyên truyền theo lời GV dặn. -HS phát biểu tự do. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • doctuan 18.doc
Giáo án liên quan