Giáo án Lớp 3 Tuần 17 Năm 2005

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, gi•y nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử .

- Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ trong SGK

III. Các hoạt động dạy học:

Tập đọc

 

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 17 Năm 2005, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Đạo đức Tiết 17: Ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS các kiến thức đã học trong học kỳ I. - HS cần có thái độ học tốt. II. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 1. KTBC: Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi. * Mục tiêu: Nhằm củng cố các kiến thức mà HS đã học trong HK I. * Tiến hành: - GV đưa ra câu hỏi - HS trả lời + Em hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng ? - HS nêu: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào, học tập tốt, lao động tốt…. + Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? - Học giỏi, vâng lời cha mẹ, thầy cô… + Thế nào là giữ lời hứa ? Vì sao phải giữ lời hứa? - Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng. + Thế nào là tự làm lấy việc của mình ? - Là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. - Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền gì? - Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. - Trong gia đình trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì ? - Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm…. Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. + Em đã chia sẻ vui buồn cùng bạn mình chưa? - HS nêu + Em đã làm gì để tham gia việc trường, việc lớp ? - HS nêu: Quét lớp, trồng hoa….. + Khi nhà hàng xóm có việc cần nhờ em giúp đỡ, em có giúp đỡ họ hay không? Vì sao? - HS nêu + Thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ? - Là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc. + Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn ? - HS nêu b. Hoạt động 2: Chơi trò chơi phóng viên * Mục tiêu: Củng cố bài học - GV cho HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến các bài đạo đức đã học. - GV nhận xét - tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị giờ sau kiểm tra. Thủ công: Tiết 17: Cắt, dán chữ "vui vẻ" I. Mục tiêu: - HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ vui vẻ. - Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẻ đúng quy trình kỹ thuật. - HS yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ. II. Chuẩn bị của GV: - Mẫu chữ vui vẻ - Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ. - Giấy TC, thước kẻ, bút chì…. III. Các hoạt động dạy - học: T/gian Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 1. H động 1: HD học sinh quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ - HS quan sát và trả lời. + Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ? - HS nêu: V,U,I,E. + Nhận xét khoảng cách các chữ trong mẫu chữ ? - HS nêu + Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I - Các chữ đều tiến hành theo 3 bước… - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ. 2. H.Động 2: GV hướng dẫn mẫu - GV: Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I như đã học ở bài 7, 8, 9,10. - HS nghe - Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ Vui Vẻ và dấu hỏi. - Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô, cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo lật mặt sau được dấu hỏi. (H2a,b) - Bước 2: Dán thành chữ Vui Vẻ - Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã được trên đường chuẩn, giữa các chữ cái cách nhau 1 ô giữa các chữ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E. - HS quan sát - Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ -> dán - HS quan sát * Thực hành. - GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ và dấu hỏi - HS thực hành theo nhóm. - GV quan sát, HD thêm cho HS 5' Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tinh thần học tập, kĩ năng thực hành. - HS nghe - Dặn dò giờ học sau. Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2005 Mĩ thuật Tiết 17: Vẽ tranh. Đề tài cô (chú) bộ đội I. Mục tiêu: - Học sinh tìm hiểu về cô, chú bộ đội. - Vẽ được tranh đề tài: Cô, chú bộ đội - HS yêu quý cô, chú bộ đội. II. Chuẩn bị: - GV: Hình gợi ý cách vẽ - HS: Vở tập vẽ, bút chì….. III. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài. 1. Hoạt động 1: Tìm, chọn ND đề tài; - GV giới thiệu 1 số tranh ảnh - HS quan sát + Tranh vẽ về đề tài gì? - Đề tài cô, chú bộ đội + Ngoài hình ảnh cô, chú bộ đội trong tranh còn có gì ? - Có các hình ảnh khác. + Rm hãy nêu những tranh về đề tài bộ đội mà em biết? - HS nêu 2. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh - GV yêu cầu HS nhớ lại hình ảnh các cô, chú bộ đội - HS: quân phục, trong thiết bị…… - GV gợi ý cách vẽ: Có thể vẽ chân dung hoặc vẽ cô, chú bộ đội đang ngồi lái xe tăng, vui chơi….. - HS nghe - GV nhắc HS cách vẽ: + Vẽ hình ảnh chính trước - HS nghe + Vẽ hình ảnh phụ sau 3. Hoạt động3: Thực hành. - HS thực hành vẽ vào VTV - GV quan sát, HD thêm cho những HS còn lúng túng. 4. Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài vẽ của bạn + Cách thể hiện ND + Bố cục, hình dáng + Màu sắc -> GV nhận xét. * Dặn dò: Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tập đọc: Tiết 50: Anh đom đóm I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp…. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, biết về các con vật; đom đóm, cò bợ, vạc. - Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 2HS kể chuyện: Mồ côi xử kiện - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc bài thơ - HS nghe - GV hướng dẫn cách đọc b. GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng sau các dòng. - HS nối tiếp đọc - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N3 - Đọc đồng thanh - HS đọc đối thoại 1 lần 3. Tìm hiểu bài: - Anh Đóm lên đèn đi đâu ? - Đi gác cho người khác ngủ yên * GV. Trong thực tế anh Đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn … - Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ ? - Chuyên cần - Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm - Chị cò bợ nuôi con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông - Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm ở trong bài thơ ? - HS nêu 4. Học thuộc lòng bài thơ: - 2HS thi đọc bài thơ - GV hướng dẫn HS thuộc lòng - HS đọc theo bàn, nhóm, tổ, cá nhân. - GV gọi HS thi đọc - 6HS nối tiếp thi đọc 6 khổ thơ - 2HS thi đọc thuộc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố dặn dò: - Nêu ND chính của bài thơ ? - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. Luyện từ và câu Tiết 17: Ôn về từ chỉ đặc điểm ôn tập câu: Ai thế nào ? dấu phẩy. I. Mục tiêu: 1. Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật. 2. Ôn tập mẫu câu Ai thế nào? (biết đặt câu theo mẫu để tả người, vật cụ thể.) 3. Tiếp tục ôn luyện vê dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung BT1 - Bảng phụ viết ND bài 2; 3 băng giấy viết BT3. III. Các hoạt động dạy - học: A. KTBC: - Làm bài tập 1 + 2 (tiết 16) (2HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD làm bài tập a. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài CN - nối tiếp phát biểu ý kiến . - HD học sinh làm. a. Mến dũng cảm / tốt bụng… b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ…. c. Chàng mồ côi tài trí/……. - GV nhận xét Chủ quán tham lam…….. b. Bước 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm. - GV theo dõi HS làm. Ai Thế nào - GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét. Bác nông dân rất chăm chỉ Bông hoa vươn thơm ngát - GV nhận xét chấm điểm. Buổi sớm hôm qua lạnh buốt c. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - GV dán bảng 3 bằng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học: Toán: Tiết 83: Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức - Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: 3 HS nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức ? - HS + GV nhận xét II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập 1. Bài 1 + 2+ 3: áp dụng các qui tắc đã học để tính đúng giá trị của các biểu thức. a. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tính ` - 2HS nêu cách tính - GV yêu cầu làm vào bảng con. 324 - 20 + 61 = 304 +61 = 365 21 x 3 : 9 = 63 : 9 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120 b. Bài: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu làm vào vở 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 - GV gọi HS đọc bài - nhận xét = 214…... - GV nhận xét ghi điểm c. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào vở 123 x (42 - 40) = 123 x 2 = 246 (100 + 11) + 9 = 111 x 9 - GV sửa sai cho HS = 999 d. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp sau đó dùng thước nối biểu thức với giá trị của nó VD: 86 - (81 - 31) = 86 - 50 = 36 Vậy giá trị của biểu thức 86 - ( 81 - 31) là 36, nối bài tập này với ô vuông có số 36. đ. Bài 5: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vở + 1HS lên bảng làm Tóm tắt Bài giải Có: 800 cái bánh C1: Số hộp bánh xếp được là: 1 hộp xếp: 4 cái bánh 800 : 4 = 200 (hộp ) 1 thùng có : 5 hộp Số thùng bánh xếp được là: Có………thùng bánh ? 200 : 5 = 40 (thùng) C2: Mỗi thùng có số bánh là: 4 x 5 = 20 (bánh) Số thùng xếp được là 800 : 20 = 40 (thùng) - GV gọi HS nhận xét Đ/S: 40 thùng. GV nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 17.doc
Giáo án liên quan