A. TẬP ĐỌC:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác và lòng thủy chung của người thành phố vi những người giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian khổ.(trả lời các câu hỏi 1,2,3,4).
- Học sinh khá giỏi trả lời CH5.
B. KỂ CHUYỆN :
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- Học sinh khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
15 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng sai của biểu thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Bảng phụ bài 2/80 để tổ chức trò chơi - HS: 8 miếng bìa bài 4/80
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập 2/79 của tiết 78.
B. Dạy học bài mới1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thực hiện
- 60 + 35 : 5 ,yêu cầu HS đọc biểu thức này.
* Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính
- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức 86 - 10 x 4
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của mình.
3. Luyện tập - thực hành
* Bài 1/80 Làm bảng con
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài
* Bài 2/80 Tổ chức trò chơi: “ Đ , S ”
- HS tính giá trị của các biểu thức, sau đó đối chiếu với SGK để biết biểu thức đó được tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hoặc S và ô trống và trả lời nhanh.
- Yêu cầu HS tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại.
* Bài 3/80
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì ?
- Để biết mỗi hộp có bao nhiêu quả táo ta phải làm điều gì ?
- Sau đó làm tiếp thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài
* Bài 4/80 (Dành cho HS khá giỏi)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để xếp hình.
- Tuyên dương nhóm HS xếp hình nhanh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS luyện tập thêm về TGTBT
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS làm bài trên bảng
- Biểu thức 60 cộng 35 chia 5
- HS tính:60 + 35 : 5 = 60 + 7
= 67
- HS nhắc lại quy tắc:60 cộng 35 chia 5 bằng 60 cộng 7 bằng 67.
- 1 HS lên bảng , cả lớp làm vào bảng con.
86 - 10 x 4 = 86 - 40
= 46
- 3 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở.
- Làm bài
- Các biểu thức tính đúng là:
37 - 5 x 5 = 12, 180 : 6 + 30 = 60
282 -100 : 2= 232 , 30 + 60 x 2 = 150
- Các biểu thức tính sai là:
30 + 60 x 2 = 180
282 - 100 : 2 = 91
13 x 3 - 2 = 13
180 + 30 : 6 = 35
- Do thực hiện sai quy tắc.
- HS thực hiện.
- 1 HS đọc đề.
- Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo.
- Phải biết được cả mẹ và chị hái được bao nhiêu quả táo.
- Sau đó lấy tổng số táo chia cho số hộp
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Tập viết
Ngày soạn
22/12/ 07
Tiết
16
ÔN CHỮ HOA M
Ngày giảng
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cách viết chữ hoa M, viết đúng mẫu, đều nét
- Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi bằng cỡ chữ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên con
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu các chữ viết hoa M, T.- Các tên riêng và câu ứng dụng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định
B. Kiểm tra bài cũ :
2 HS lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con : Lê Lợi, Lựa lời.
C. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài- .2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con :
THẦY
TRÒ
a. Luyện viết chữ hoa :
- Trong bài chữ nào viết hoa ?
- ... M, T, B
- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết chữ M, T, B ?
- HS nhắc lại cách viết.- Lớp viết bảng con
- GV viết mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết.
- 2 HS viết bảng lớp..
- GV uốn nắn, nhận xét.
- HS viết chữ mẫu M và các chữ T, B
b. Luyện viết từ ứng dụng :
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.
- Hs đọc từ ứng dụng : Mạc Thị Bưởi.
- Em hiểu gì về chị Mạc Thị Bưởi ?
- HS trả lời.
- GV giới thiệu : Mạc Thị Bưởi.
- HS tập viết bảng con.
- Yêu cầu HS nhận xét khoảng cách, chiều cao
- GV viết mẫu từ ứng dụng :
- HS viết bảng con.- Hai HS viết ở bảng lớn.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- HS nhận xét chiều cao các chữ như thế nào ?.
- Chữ M, B, l, y, h cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ô ly.
- HS viết bảng con : Một, Ba
3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- HS viết vào vở :
- GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ.
+ 1 dòng chữ M cỡ nhỏ.
+ 1 dòng T, B. cỡ nhỏ
+ 2 dòng Mạc Thị Bưởi cỡ nhỏ.
+ 4 dòng câu tục ngữ cỡ nhỏ.
4. Chấm chữa bài :- GV chấm 10 vở.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
5. Củng cố dặn dò :
- Về rèn vở Tập viết.
- Về luyện viết phần tự chọn. Học thuộc lòng câu ứng dụng.
Chính tả
Ngày soạn
15/12/ 09
Tiết
32
VỀ QUÊ NGOẠI
Ngày giảng
17/12/2009
I. MỤC TIÊU :
- Nhớ viết đúng bài CT trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2 a\b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng chép 3 lần bài tập 2a hoặc 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng đọc và yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- GV đọc đoạn văn 1 lượt
- Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ ?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Yêu cầu HS mở SGK trang 133
- Đoạn thơ viết theo thể thơ nào ?
- Trình bày thể thơ này như thế nào?
- Trong đoạn thơ những chữ nào được viết hoa ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
d. Nhớ - viết chính tả
e. Soát lỗi
g. Chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2:
- GV chọn phần a.
a. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm
* Nhận xét chốt lời giải đúng
C. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn: Về nhà học thuộc các câu thơ, ca dao ở bài tập 2, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: “Vầng trăng quê hương”
- 1 HS đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp và HS dưới lớp viết vào bảng con : cơn bão, vẻ mặt, sữa, sửa soạn.
- HS theo dõi, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Ở quê có: Đầm sen nở ngát hương, gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát, vầng trăng như lá thuyền trôi.
- HS mở sách và 1 HS đọc lại đoạn thơ.
- Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề.
- Những chữ đầu dòng thơ
- Hương trời, ríu rít, con đường
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp
- HS viết chính tả
- Đổi vở chấm chéo
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lời giải và làm bài vào vở
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
TOÁN
Ngày soạn
17/12/ 09
Tiết
80
LUYỆN TẬP
Ngày giảng
18/12/09
I. MỤC TIÊU :
- Biết tính giá trị của biểu thức có dạng:
- Chỉ có phép cộng, phép trừ.
- Chỉ có phép nhân, phép chia
- Có các phép cộng, trừ, nhân, chia
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài 1, 3 tiết 79.
* Nhận xét chữa bài cho điểm HS
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
2.2 Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1/81
* Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kỹ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào và phải áp dụng quy tắc nào để tính cho đúng.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của hai biểu thức trong phần a.
- Chữa bài cho điểm HS
* Bài 2 /81 Tiến hành tương tự bài 1.
* Bài 3:/81
- Cho HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
* Chữa bài
* Bài 4/81(Dành cho HS khá giỏi)
* Hướng dẫn: Đọc biểu thức, tính giá trị biểu thức ra giấy nháp, tìm số chỉ giá trị của biểu thức có trong bài, sau đó nối biểu thức với số đó.
* Chữa bài cho điểm HS
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về giá trị của biểu thức.
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Tính giá trị của biểu thức (TT)
- 2 HS làm bài trên bảng
- Nghe giới thiệu
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 125 - 85 + 80 = 40 + 80
= 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
= 168
b) 68 + 32 - 10 = 100 - 10
= 90
147 : 7 x 6 = 21 x 6
= 126
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn
- HS tự làm bài
Tập làm văn
Ngày soạn
17/12/ 09
Tiết
16
NGHE - KỂ : KÉO CÂY LÚA LÊN
KỀ VỀ THÀNH THỊ - NÔNG THÔN
Ngày giảng
18/12/09
I. MỤC TIÊU :
- Nghe và kể lại được câu chuyện “Kéo cây lúa lên”(BT1).
- Bước đầu biết kể về thành thị nông thôn dựa theo gợi ý.(BT 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Nội dung các gợi ý của câu chuyện và của bài tập 2 viết sẵn trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện: “Giấu cày”, 1 HS đọc đoạn văn kể về tổ em.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể chuyện 2 lần, sau đó nêu các câu hỏi gợi ý cho HS trả lời để nhớ nội dung truyện.
- Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì ?
- Về nhà, anh chàng nói gì với vợ ?
- Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ?
- Câu chuyện này đáng cười ở điểm nào ?
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện trước lớp
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện
- Theo dõi và nhận xét cho điểm HS
3. Kể về thành thị hoặc nông thôn
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS khác đọc gợi ý
- Yêu cầu HS suy nghĩ và lựa chọn đề tài viết về nông thôn hoặc thành thị
- Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp
- Yêu cầu HS kể theo cặp
- Gọi 5 HS kể trước lớp, theo dõi và nhận xét cho điểm HS
4. Củng cố - dặn dò :
- Dặn: HS kể lại câu chuyện: “Kéo cây lúa lên“ viết lại những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn thành một đoạn văn ngắn.
- Bài sau: Viết về thành thị - nông thôn.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi câu chuyện
- Chàng ta lấy tay kéo cây lúa nhà mình lên cao hơn cây lúa nhà người.
- Anh ta nói: “Lúa của nhà ta xấu quá. Nhưng hôm nay tôi đã kéo nó lên cao hơn lúa ở ruộng bên rồi“.
- Chàng ngốc thấy lúa ở nhà mình xấu hơn lúa nhà người đã kéo cây lúa lên vì chàng tưởng làm như thế giúp cây lúa mọc nhanh hơn, ai ngờ cây lúa lại chết héo.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Kể chuyện theo cặp
- HS kể.
- 2 HS đọc bài theo yêu cầu
- Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Kể cho bạn bên cạnh nghe những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
- HS kể.
File đính kèm:
- giao an tuan 16.doc