I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phan biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
- Nội dung: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố đối với những người đã giúp họ lúc khó khăn gian khổ.
( trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
*GDKNS: Tự nhận thức bản thân, xác định giá trị, lắng nghe tích cực .
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc
32 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 16 cả ngày, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn: Thực hiện từ trái sang phải
-Nhận xét
Bài 3/115: (10’)
Đúng ghi Đ sai ghi S
-Thực hiện các phép tính sau đó xác định bài nào đúng bài nào sai
- Nhận xét
Bài 5/115: ( 5’)
Đố vui: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
-Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: (5,)
- Chuẩn bị tiết sau
-Nhận xét tiết học
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- 2 học sinh lên bảng - lớp làm vở TH
15 + 9 X 3 = 15 + 27
= 42
67 - 4 X 4 = 67 - 16
= 51
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Học sinh lên bảng - lớp làm vở bài tập
28 + 16 : 4 = 28 + 4
= 32
70 - 18 : 3 = 70 - 6
= 54
- Nhận xét
- 2 học sinh đọc đọc Y/C
- Thảo luận nhóm đôi -trình bày
-1 số em giải thích
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận theo nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày miệng
D. 15
- Nhận xét
- Học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập.
Buổi chiều
Tiếng Việt*
Thực hành Tiết 1
I . Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy và hiểu được bài truyện đọc “ Thả diều”.
- Đọc thầm bài đọc và chọn câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Khởi động:
- Giới thiệu và chủ điểm SGK
- Giới thiệu bài :
1. Đọc truyện:
- GV đọc mẫu.
- Luyện đọc.
+ Học sinh đọc từng câu.
+ Đọc thành tiếng.
- GV sửa sai.
2 . Chọn câu trả lời đúng:
- Học sinh đọc thầm.
a/ 0 Trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm .
b/ 0 có hai hình ảnh so sánh là :
Trời như cánh đồng
Diều em lưỡi liềm.
c/ 0 Vào ban đêm.
d/ 0Ở giữa những ngôi sao, cánh diều giống mặt trăng.
e / 0trong ngần, chơi vơi, xanh.
g/ 0Tiếng sáo diều trong ngần.
- GVchốt lại
- GV sửa sai.
*Củng cố dặn dò:
- - Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Đọc nối tiếp trong nhóm.
- Cả lớp.
- Thi nhua đọc bài trước lớp.
- Đọc và thảo luận theo nhóm đôi.
a/ R Trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm .
b/ R có hai hình ảnh so sánh là :
Trời như cánh đồng
Diều em lưỡi liềm.
c/ R Vào ban đêm.
d/ RỞ giữa những ngôi sao, cánh diều giống mặt trăng.
e / R trong ngần, chơi vơi, xanh.
g/ R Tiếng sáo diều trong ngần.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh về nhà đọc lại bài và làm lại một số bài tập vào vở bài tập Tiếng Việt.
Chủ điểm : Thành thị và nông thôn
Tiếng Việt*
Thực hành tiết 2
I . Mục tiêu:
- Điền chữ tr hoặc ch.
- Đặt trên chữ in đậm: dấu hỏi hoặc ngã.
- Xếp các từ ngữ vào ô thích hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Khởi động:
- Giới thiệu và chủ điểm SGK
1.a/ Điền chữ : tr hoặc ch
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu.
Thuyền ..áu; tờ giấy gấp
Hạ xuống cái …ậu to
Gió miệng ..áu ào đến.
Con thuyền ...ôi xa bờ.
Thuyền bà miếng cau khô
Buồm nâu là cái hạt
Biển chỉ là âu ..ầu
Mà mênh mang, bát ngát.
- GV nhận xét sửa sai.
b/ Đặt trên chữ in đậm : dấu hỏi hoặc dấu ngã.
- GV nhận xét sửa sai.
2. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu in nghiêng:
- GV sửa sai.
3. Xếp các từ ngữ sau vào ô thích hợp :
- GV sửa sai
*Củng cố dặn dò:
- - Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Học sinh thảo luận và điền vào vở.
- Thứ tự cần điền
Thuyền cháu; tờ giấy gấp
Hạ xuống cái chậu to
Gió miệng cháu ào đến.
Con thuyền trôi xa bờ.
Thuyền bà miếng cau khô
Buồm nâu là cái hạt
Biển chỉ là âu trầu
Mà mênh mang, bát ngát.
- Học sinh nối tiếp điền
- Thứ tự cần điền
+ ngỡ, cổ, đảo, lão , sửng , giữa.
- Học sinh điền vào vở.
- Thứ tự cần điền.
a/ Những vật thường chỉ có ở thành thị
Siêu thị,công viên, sân bay, khách sạn, trường đại học.
b/ Những vật thường chỉ có ở nông thôn
Cánh đồng, lũy tre, cánh cò, đồi chè, ruộng bậc thang, nương ngô, ruộng lúa.
- Học sinh về nhà ôn lại bài vài làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt.
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu:-
- Biết tính giá trị của biểu thức có dạng : chỉ có phép tính cộng trừ: chỉ có phép tính nhân chia: có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
* Học sinh khá, giỏi: Bài 4
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3,4
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: (5’)
Nhận xét , biểu dương
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ( 2’ )
2. Bài tập: ( 25’ )
Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau:
a. 125 – 85 + 80 b. 68 + 32 - 10
21 x 2 x 4 147: 7 : 6
- Nhận xét bài làm của học sinh và chữ bài cho các em.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức.
a. 375 – 10 x 3 b. 306 + 93: 3
68 : 8 + 30 5 x11 - 20
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh và chữa bài cho các em.
Bài 3:Tính giá trị biểu thức.
a. 81: 9 + 10 b. 11 x 8 - 60
20 x 9 : 2 12 + 7 x 9
- Nhận xét bài làm và chốt lại cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng trừ, nhân chia.
Bài 4
* Học sinh khá, giỏi:
3. Củng cố- dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
- 3 học sinh đọc các quy tắc tính giá trị của biểu thức
- Đọc yêu cầu
- Học sinh nhắc lại quy tắc
Làm bài vào vở - 2 HS lên bảng
125 – 85 + 40 = 40 + 80
= 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
= 168
- Học sinh làm bài
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- 1 học sinh lên bảng - lớp vở
a. 375 – 10 x 3 = 375 – 30
= 345
64 : 8 + 30 = 8 + 30
= 38
- Nhận xét bài làm của các bạn.
a. 81: 9 + 10 = 9 + 10
= 19
b. 11 x 8 – 60 = 88 - 60
28
20 x 9 : 2 = 180 : 2
= 90
12 + 7 x 9 = 12 + 63
= 75
- Xếp hình theo nhóm
- Nhận xét
- Học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tập làm văn:
Nói về thành thị - nông thôn
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn theo gợi ý sách giáo khoa (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết câu hỏi gợi ý ở bảng phụ
- Tranh ảnh về nông thôn
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: (2’)
Ghi đề bài
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2: (15’)
- Kể những điều em biết về nông thôn và thành thị.
a. Nhờ đâu mà em biết ( Đi chơi, xem ti vi, nghe kể)?
b. Cảnh vật con người nông thôn ( Thành thị) có gì dáng yêu?
c. Em thích nhất điều gì?
- Giáo viên nhận xét và chốt lại một số bài mà học sinh kể tốt, tuyên dương trước lớp.
* Học sinh viết lại bài của mình vào vở nháp.
3. Củng cố- dặn dò: ( 5’)
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nhận nhiệm vụ giáo viên giao.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Đọc câu hỏi gợi ý
- 1 học sinh làm mẫu
- Học sinh thảo luận nhóm đôi kêt cho các bạn biết về điều mình biết về một thành phố mà em biết – Trình bày trước lớp.
- Nhận xét bài kể cảu các bạn.
- Học sinh viết bài của mình vào vở nháp.
- Về nhà làm bài bào vở bài tập Tiếng Việt.
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Buổi chiều
Tự nhiên - Xã hội:
Làng quê và đô thị
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đo thị.
* Học sinh khá, giỏi: Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.
GDMT:Liên hệ : Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống của làng quê và môi trường sống của thành thị.
+Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: so sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị.
+ Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Hoạt đông 1: (9’) Làm việc theo nhóm
Làm việc theo nhóm 2
Kết luận :
3.Hoạt động 2: (12’)
Bước 1:Làm việc theo nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
Bước 3:
Kết luận chung
4 Hoạt động 3: (13’) Vẽ tranh
- Nhận xét biểu dương
3. Củng cố- dăn dò: (3’)
Qua bài học này em biết được điều gì?
Em hãy kể về quê nơi em đang sống?
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
- Thảo luận theo nhóm
- Quan sát tranh và ghi kết quả vào phiếu
VD:
+ Làng quê: lũy tre , cánh đồng, con trâu, cái cày, cây đa , giếng nước…
+ Thành phố: đường phố, nhà cao tầng, công viên…
- Đại diện các nhóm trình bày
- Tìm sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn.
- Trình bày kết quả
- Liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân ở nơi em sống.
- Học sinh vẽ tranh về cảnh vật đất nước
- Làng quê và thành thị
* 1 em kể
- Nhận xét
- Học sinh về vẽ lại bức tranh về một đo thị mà các em biết.
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
XÉT DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN XÉT DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
File đính kèm:
- GA 3 Tuan 16 ca ngay.doc