Giáo án Lớp 3 Tuần 13 Năm học: 2012 - 2013

I.Mục tiêu:

A.Tập đọc:

-Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B.Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 13 Năm học: 2012 - 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a bài cũ : B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con a. Luyện chữ viết hoa : - Trong bài chữ nào viết hoa ? - Treo mẫu chữ viết hoa Ô, I, K. - Giáo viên viết mẫu, nhắc cách viết. - Giáo viên uốn nắn, nhận xét. b. Luyện viết từ ứng dụng : - Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng. - GV: Ông Ích Khiêm (1832-1884), quê Quảng Nam, là vị quan nhà Nguyễn - văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp. - Giáo viên viết mẫu từ ứng dụng : c. Luyện viết câu ứng dụng : - Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng. - Giáo viên giúp HS hiểu câu ứng dụng: Khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm. 3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. - Giáo viên theo dõi sửa lỗi cho học sinh. 4. Chấm chữa bài :- GV chấm 7 vở. 5. Củng cố dặn dò : - Biểu dương học sinh viết đẹp. - Học thuộc câu ứng dụng. - Luyện viết thêm vở bài tập. - 2 học sinh lên làm bảng lớp, lớp viết bảng con : Hàm Nghi, Hải Vân. Ô, I, K - Học sinh nhắc lại quy trình viết. - HS viết chữ Ô, J, K ở bảng con - 2 học sinh viết bảng lớp. - Học sinh dưới lớp viết ở bảng con. - Học sinh đọc từ ứng dụng : Ông Ích Khiêm. - HS viết trên bảng con. - Học sinh đọc câu ứng dụng. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - Học sinh viết vào vở : + 1 dòng chữ I cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Q. R cỡ nhỏ. + 1 dòng Ông Ích Khiêm cỡ nhỏ + 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ. Luyện toán: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (T13) I/ Mục tiêu: Luyện về bảng chia 8, bảng nhân 9, so sánh số bé bằng 1/mấy số lớn, giải toán có lời văn. II/ Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm: 32 : 8 = 24 : 8 = 56 : 8 = 48 : 8 = 16 : 8 = 40 : 8 = 64 : 8 = 42 : 7 = 9 x 4 = 7 x 9 = 9 x 9 = 9 x 6 = 9 x 0 = 9 x 3 = 9 x 8 = 0 x 8 = Bài 2: Tính: 9 x 2 + 47 = 9 x 4 x 2 = = = 9 x 9 – 18 = 9 x 6 : 3 = = = Bài 3: Viết vào ô trống: số lớn 20 30 30 56 56 số bé 4 5 6 7 8 số lớn gấp mấy lần số bé ? Số bé bằng một phần mấy số lớn ? Bài 4: Có 6 con bò, số trâu nhiều hơn số bò là 24 con. Hỏi số bò bằng một phần mấy số trâu ? Bài 5: Một bao gạo cân nặng 12 kg. Hỏi 9 bao như thế cân nặng bao nhiêu kg ? HS làm vào vở, GV thu vở chấm, sửa chữa. Nhận xét, dặn dò. ................................................................................. Luyện TV: ÔN LT &CÂU TUẦN 11, 12 GV cho HS ôn lại mẫu câu Ai làm gì ?, ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh. Bài 1: Đặt 4 câu theo mẫu Ai làm gì ? Bài 2: Tìm những hoạt động được so sánh với nhau ở BT2/59(VBTTV). Bài 3: Chọn các từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo thành câu văn có ý so sánh: ( té nước vào mặt, hất tung mọi vật trên mặt đất, dạo khúc nhạc vui). a/ Ve kêu ra rả như...................................... b/ Mưa rơi xối xả như................................... c/ Gió thổi ào ào như................................... HS làm bài vào vở, sau đó GV thu vở chấm, chữa bài. Nhận xét, dặn dò. Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 TOÁN: (65) GAM I.MỤC TIÊU: - Biết gam là một đơn vị đo khói lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. Làm bt: 1,2,3,4/65. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 1 chiếc đĩa cân, 1 chiếc cân đồng hồ ; - 1 số quả, vật để cân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu gam và mối quan hệ giữa gam và ki lô gam. - Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn kg. Đó là gam. Gam viết tắt là g đọc là gam. 1000g = 1kg - Giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g,... - GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. - GV cân mẫu gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân đều ra cùng một kết quả. 2. Luyện tập -thực hành Bài 1: Làm miệng - Giáo viên có thể chuẩn bị một số vật (nhẹ hơn 1 kg) và thực hành cân các vật này trước lớp để học sinh đọc số cân. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề và TLCH -Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam ? - Vì sao em biết quả đu đủ nặng 800g? - Làm tương tự với phần b. Bài 3: HS đọc đề bài - Viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu học sinh tính. - Em đã tính thế nào để tìm ra 69g ? - Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào ? -Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. Bài 4: Làm vào vở - Gọi 1 học sinh đọc đề bài 3. Củng cố - dặn dò : - Về nhà tập cân một số đồ vật. * Nhận xét tiết học - 2 học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 9. - HS nêu đơn vị đo khối lượng đã học. - HS nhắc lại - Hs quan sát - Hộp đường cân nặng 200g - 3 quả táo cân nặng 700g. - Vì 3 quả táo cân nặng bằng hai quả cân 500g và 200g, 500g + 200g = 700g. Vậy 3 quả táo cân nặng 700g - Quả đu đủ cân nặng 800g - Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g. -HS làm bảng con - Tính 22g + 47g = 69g -Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo là g vào sau số 69. - Ta thực hiện phép tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ I.MỤC TIÊU: Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. - KNS: KN giao tiếp: ứng xử văn hóa; Kn thể hiện sự cảm thông; Tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Viết sẵn nội dung gợi ý của bài lên bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 đến 3 học sinh lên bảng đọc đoạn văn viết về một cảnh đẹp đất nước. - Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn viết thư. - Gọi HS đọc yêu cầu của giờ Tập làm văn. - Em sẽ viết thư cho ai ? - Em viết thư để làm gì ? - Hãy nhắc lại cách trình bày một bức thư. - Em định viết thư cho ai ? Hãy nêu tên và địa chỉ của người đó. * Hướng dẫn: - Vì là thư làm quen nên đầu thư các em cần nêu lý do vì sao em biết được địa chỉ và muốn làm quen với bạn, sau đó tự giới thiệu mình với bạn rằng em được biết bạn qua đài, báo, truyền hình... thấy quý mến và cảm phục bạn nên viết thư xin được làm quen. - Sau khi đã nêu lí do viết thư và tự giới thiệu mình, em có thể hỏi thăm về tình hình sức khỏe, học tập của bạn, sau đó hẹn cùng bạn thi đua học tốt. - Cuối thư, em nên thể hiện tình cảm chân thành của mình với bạn, và nhớ ghi rõ tên, địa chỉ của mình để bạn viết thư trả lời. - Yêu cầu học sinh tự viết thư. - Gọi HS đọc thư của mình trước lớp, sau đó nhận xét bổ sung và cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn: Học sinh về nhà hoàn thành bức thư và gửi cho bạn chuẩn bị bài sau. - Học sinh thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 học sinh đọc - Em viết thư cho một bạn ở miền Nam (Trung hoặc Bắc) - Em viết thư để làm quen và để hẹn cùng bạn thi đua học tốt. - Học sinh đọc thầm bài tập đọc Thư gửi bà và nêu cách trình bày một bức thư. - 3 học sinh trả lời - Học sinh nghe giảng sau đó 1 học sinh nói phần mở đầu thư trước lớp. Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe hướng dẫn sau đó 1 học sinh nói nội dung này trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Làm việc cá nhân - 4 học sinh đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét THỦ CÔNG: CẮT DÁN CHỮ H, U (T1) I- Mục tiêu: -Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H,U. - Kẻ, cắt ,dán được chữ H,U các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. (- Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng. -Với HS khéo tay : Kẻ cắt dán được chữ H,U.Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.) II/ Chuẩn bị : Mẫu chữ H,U cắt đã dán và mẫu chữ I,T cắt từ giấy màu và giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán. Tranh qui trình - giấy thủ công, thước kẻ, kéo thư công, hồ dán. III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1/ Bài cũ : Kiểm tra vật liệu, dụng cụ, học tập HS 2/ Bài mới : 1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét . - Giới thiệu mẫu chữ H,U. Hướng dẫn quan sát để rút ra nhận xét: HĐ2. GV hướng dẫn mẫu : Muốn cắt chữ H,U Gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ. HĐ2. GV hướng dẫn mẫu : Bước 1:Kẻ chữ H,U Bước 2: cắt chữ H,U Bước 3 : Dán chữ H,U HĐ3. HS thực hành(5-7phút) Đánh giá sản phẩm 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét chung tiết học . Dặn dò - Nét chữ rộng 1ô - H,U có nữa bên phải và nửa bên trái giống nhau. Lật mặt giấy thủ công, kẻ hai hình chữ nhật. HCN1,2 có chiều dài 5ô rộng 3ô * Đánh dấu chữ H,U Vào 2HCN Sau đó kẻ theo các điểm đã đánh dấu. * Gấp đôi HCN đã kẻ theo dấu giữa.cắt theo đường kẻ nửa chữ H,U.Mở ra được H, U. * Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn . Bôi hồ vào bên trái và dán chữ. Đặt giấy nháp lên trên để miết cho thẳng HĐTT: SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhận xét các ưu khuyết điểm, các mặt học tập trong tuần qua. - Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được trong tuần tới. II/ Cách tiến hành: - LT điều khiển - Hát tập thể - Nêu lí do - Đánh giá các mặt học tập tuần qua: * Đánh giá xếp loại từng tổ. * Các lớp phó phụ trách từng mặt học tập đánh giá nhận xét *Lớp phó học tập: - Đánh giá nhận xét: Việc soạn bài ở nhà, việc học trong lớp có phát biểu xây dựng bài không… * Lớp phó NN-KL: - Đánh giá về nề nếp học tập, xếp hàng ra vào lớp, giờ giấc đi học, nề nếp thể dục, vệ sinh cá nhân, nề nếp tự quản… * Lớp phó VTM: - Đánh giá việc thực hiện tiếng hát đầu giờ, giữa giờ, ra về… * LT đánh giá , nhận xét * Ý kiến GVPT: - Một số em hay quên vở, nhác làm bài, bỏ bài nhiều. Chữ viết cẩu thả, chưa đúng độ cao, trình bày tẩy xóa nhiều. (QHuy, lâm, PTâm, Bảo,...). - Trong lớp ít chú ý, hay nói chuyện riêng. (Tài, HHải, Hà, Thức, Trọng, An,...) * GV nhận xét , cho tập thể xếp loại thi đua giữa các tổ. * Công tác đến: - Học BCCT tuần 14. Học thuộc các bảng nhân, chia đã học. - Rèn chữ viết nhiều hơn. Tiếp tục giải toán qua mạng. * Củng cố, dặn dò: -Xây dựng cho được nề nếp tự quản, nề nếp học tập, vệ sinh. -Tổng kết tiết sinh hoạt. .......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 13 lop 3.doc