Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Võ Thị Thu Hiền Trường TH Đức Long I

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, đối với dân tộc.

- Tình cảm giữa thiếu nhi đối với Bác Hồ.

- Thiết nhi cần làm điều gì để tỏ lòngkính yêu Bác Hồ.

2.Thái độ:

- HS hiểu và ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

3.Hành vi:

- HS có tình cảm kính yêu Bác Hồ.

 

doc29 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Võ Thị Thu Hiền Trường TH Đức Long I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số có 3 chữ số (Có nhớ một lần). II. Chuẩn bị. - Bút chì, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ 2. Bài mới. a- Giới thiệu bài. 2’ b- Luyện tập. Bài 1: Tính 5’ Bài 2. Đặt tính và tính. 7’ Bài 3:Giải toán Bài 4 tính nhẩm. 5’ Bài 5: Vẽ theo mẫu. 7’ 3. Củng cố – Dặn dò. Ghi bảng: 362 + 127 =? 419 + 192 = ? - Đánh giá. - Dẫn dắt ghi tên bài. Cho học sinh xác định yêu cầu bài. -Cả lớp làm bài. - Chấm chữa bài. - Chốt ý. -Bài này yêu cầu là gì? Chấm sửa sai. -Học sinh đọc yêu cầu bài: - Muốn biết cả hai thùng có bao nhiêu lít ta làm thế nào? -Cho HS làm bài vào vở, -Chấm chữa bài, nhận xét. -Yêu cầu bài này là gì? - Ghi bảng. -Thi nhẩm nhanh. -Nhận xét tuyên dương. - Nhận xét – đánh giá. -Bài yêu cầu ta làm gì? -Cho hs tính số ô vuông để vẽ -Chấm chữa bài trên bảng. - Theo dõi HD. - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị dụng cụ cho bài học sau. - Làm bảng – nhận xét. - Nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp làm bảng con – chưã bài bảng lớp. + 36 + 487 + 85 + 108 120 302 72 75 156 789 157 183 -1 em đọc yêu cầu bài:Đặt tính. +367 +487 b:+93 +168 125 130 58 503 492 617 151 671 -Giải bài toán theo tóm tắt sau - Đọc tóm tắt bài toán. Thùng 1: 125 l Thùng 2: 135l Cả hai: .... l -Làm tính cộng. - 1 HS lên bảng làm, Lớp làm vào vở. Bài giải Số lít dầu trong hai thùng là. 125 + 135 = 260 ( l ) Đáp số: 260 L -Tính nhẩm l HS làm vào nháp. - Chữa miệng. 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400 405 + 35 = 440 450 + 150 = 600 515 – 15 = 530 -Vẽ hình theo mẫu. - HS đọc đề bài – vẽ vào vở. - Tô màu. + + + + ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Nói về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. Điền vào giấy in sẵn. I.Mục đích - yêu cầu. Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng vào nội dung, mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II.Đồ dùng dạy – học. - Mẫu đơn. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2’ 2. Bài mới. a- Giới thiệu bài. 2’ b- Giảng bài: Bài 1: Hãy nói những điều em biết về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. 18’ Bài 2: Chép mẫu đơn và điền nội dung cần thiết. 18’ 3.củng cố – Dặn dò. 2’ - Kiểm tra vở viết của HS. Nhận xét chung. - Dẫn dắt ghi tên bài. - Giao nhiệm vụ: Đọc thầm câu hỏi và thảo luận. - Đội thành lập vào ngày tháng năm nào? - Những thành viên đầu tiên là ai? - Đội mang tên bác khi nào? -Huy hiệu đội:Búp măng màu xanh {cờ} -Bài hát đội:Đội ca(Nhã Phong sáng tác) -Khăn quàng :Màu đỏ. -Các phong trào:Trần Quốc Toản(,1947) +Kế hoạch nhỏ:(1960) +TN làm nghìn việc tốt:(1981). -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Mẫu đơn gồm những phần nào? - Theo dõi đánh giá nhất là HS nói thêm bằng vốn hiểu biết của mình. -HS làm bài vào vở bài tập. -Chấm 1 số bài ,nhận xét,tuyên dươnghs -.Đơn gồm những nội dung nào? - Đơn này viết để làm gì? - Nhận xét – đánh giá. - nhận xét chung. Nhớ mẫu đơn để viết. -Để vở lên bàn. -Nhắc lại tên bài. - 2 HS đọc yêu cầu của đề. - Lớp đọc thầm. Thảo luận nhóm theo câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày. - 15/5/1941. ( Bắc Pó). +Nông Văn Dền ( Kim Đồng). +Nông Văn Thàn ( Cao Sơn). +Lí Văn Tịnh (Thanh Minh). +Lí Thị Mì (Thuỷ Tiên). + Lí Thị Xậu (Thanh Thuỷ). -Lấn 1: Nhi đồng cứu nước: 15/5/ 1941 -2 :Đội thiếu nhi tháng tám: 15 /5 1951. .... Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh 30/1 1970. - Nói thêm theo hiểu biết. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. -Lớp đọc thầm. - Tiêu ngữ: Cộng .... - Địa điểm, ngày .... Tên đơn. - Địa chỉ gửi. - Họ tên – ngày sinh – nơi ở ... - nguyện vọng .... - Tên chữ kí.... - Cấp thẻ đọc sách. HS làm vào vở. Đọc lại - nhận xét -Đọc lại mẫu đơn, về viết đơn xin mượn sách . @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài: Nên thở như thế nào? I.Mục tiêu: Giúp HS: Hiểu được tại sao cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng: Nói được việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít không khí bụi bẩn với sức khoẻ con người. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK, gương soi. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. kiểm tra bài cũ. 5’ 2. bài mới. a- giới thiệu bài 2’ b- Giảng bài. HĐ 1: Giải thích tại sao nên thở bằn mũi, không thở bằng miệng. 15’ -HĐ 2: Ích lợi của thở không khí trong lành, tác hại của thở không khí bụi bẩn. 15’ 3. Củng cố – Dặn dò. - Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? Và nhiệm vụ của nó? - Dẫn dắt ghi tên bài. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ: Soi gương mũi mình, quan sát mũi bạn trong mũi có gì? - Khi bị sổ mũi em thấy gì? - Hàng ngày khi dùng khăn sạch lau mũi em thấy gì? - Giải thích: Nhờ trong mũi có một lớp lông nên khi thở bụi bẩn bị cản lại. - Tại sao phải thở bằng mũi mà không thở bằng miệng? KL: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh có lợi cho sức khoẻ. - Giao nhiệm vụ: Quan sát thảo luận tranh trong SGK? Tranh nào thể hiện không khí trong lành? Tranh nào thể hiện không khí có nhiều bụi, khói? - Ở nơi không khí trong lành em thấy như thế nào? - Còn ở nơi khói bụi? - nhận xét. - Lớp cùng thảo luận câu hỏi. - Thở không khí trong lành có lợi gì? - Thở không khí khói bụi có hại gì? KL: Không khí trong lành có lợi cho sức khoẻ, thở không khí khói bụi có ùhại cho sức khoẻ. - nhận xét chung giờ học. -Về nhà học bài ,luôn hít thở không khí trong lành. - Mũi, khí quản, phế quản, đường dẫn không khí? - 2 lá phổi trao đổi khí. ( 2 – 3 HS trả lời). - HS nhắc lại tên bài. - Quan sát rồi thảo luận. - Trình bày. - Có nhiều lông nhỏ. - Nước mũi cùng bụi. +- bụi bẩn trong mũi. - Mũi có lông và dịch cản bụi bẩn, miệng không có lông. - Thảo luận theo cặp. - Tranh 3 không khí trong lành. - Tranh 4, 5 có nhiều khói bụi. - Sảng khoái – đễ chịu – mát mẻ.- - Ngột ngạt – nóng bức – khó – chịu. - HS trình bày lớp bổ xung. - Thảo luận – trả lời. - Có thể sảng khoái, khoẻ mạnh ... - Cở thể khó chịu, ngột ngạt dễ ốm đau ... -Nhắc lại kết luận :2,3 em - Hãy tham gia những việc để bao vệ bầu không khí trong lành. @&? THỂ DỤC Bài:2 Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ – trò chơi Nhóm 3 nhóm 7. I.Mục tiêu: - Ôn tập một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học ởlớp 1,2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện. - Trò chơi: nhóm 3 nhóm 7. các em đã học ở lớp 2- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Còi và kẻ sân. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: --Nhắc nhở HS thực hiện nội quy, chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện. -Giậm chân tại chỗ theo nhịp. -Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc -Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. B.Phần cơ bản. 1)Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp. -Nêu động tác. -Nhắc lại và làm mẫu. -HS thực hiện – GV theo dõi sửa sai cho HS. +Tập lần lượt, tập xen kẽ.(Theo tổ, nhóm) -Ôn chào báo cáo, xin ra vào lớp. 2)Trò chơi: Nhóm 3 – nhóm 7. -Nêu lại cách chơi. -Thực hiện chơi. -Nhận xét tuyên dương, thưởng phạt. C.Phần kết thúc. -Đứng vỗ tay hát -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học- giao bài về nhà. -Kết thúc giờ học “Giải tán”- khoẻ 2-3’ 1-2’ 1’ 40-50m 1’ 8-10’ 5-6’ 6-8’ 1-2’ 2’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Ổn định lớp. Chọn cán sự lớp. I. Mục tiêu. Ổn định tổ chức lớp, học lại nội quy lớp học. Phân công cán sự lớp, xếp chỗ ngồi. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức 3’ 2. Phân công tổ chức lớp học 10’ 2. Học nội quy lớp học. 15’ 3. kiểm tra đồ dùng học tập. 10’ 4. Ý kiến học sinh. 5. Hát. 6. Đánh giá chung. 3’ - Bắt nhịp. -Lớp trưởng: -Lớp phó: -Tổ 1: -Tổ 2: -Tổ 3: -Tổ 4: - Ghi bảng. -Nội quy thực hiện: -Yêu cầu HS đọc chép vào vở - Kiểm tra từng HS. - Ghi bảng những đồ dùng còn thiếu. - Giải đáp. -Yêu cầu HS hát bài quy định: +Bài vào lớp.ra chơi ,khi về - Nhận xét chung 1 tuần vừa qua. - Nhắc nhở thêm. - HS hát đồng thanh. - HS ghi nhớ ngồi đúng quy định mà GV đã phân công. -Theo dõi đọc thầm - HS chép đọc. 7h 30’ Vào lớp. - Xếp hàng ra vào lớp đúng giờ. - Hát đầu, giữa giờ. - Ngồi ngay ngắn giơ tay phát biểu ý kiến. - Vào lớp phải làm bài và học bài đầy đủ. - Nghỉ học phải có giấy xin phép. .---- -Để đo àdùng học tập lên bàn. - HS bổ xung. -HS nêu ý kiến thắc mắc của mình về vấn đề học tập trong tuần. - Hát đồng thanh. - Thi hát. - Hát + vận động. -Lắng nghe, rút kinh nghiệm sửa chữa.

File đính kèm:

  • docGAL3Tuan 1.doc