I . Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ;bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm ( trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
-Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2B Tuần 29 chuẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y Tự trả lời các câu hỏi ấy .
-Quan sát từng tranh nói về việc làm của 2 bạn nhỏ trong từng tranh .
-Đặt câu hỏi để hỏi về mục đích việc làm của 2 bạn nhỏ . Sau đó tự trả lời các câu hỏi đó .
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
- GV cho HS thực hành hỏi đáp trước lớp.
3. Củng cố :
+ Các em vừa học bài gì ?
+ Hãy kể tên các bộ phận của cây ăn quả ?
-Về nhà học bài, làm bài tập và đặt câu với cụm từ “Để làm gì ?”.
- Nhận xét tiết học.
- Từ ngữ về cây cối …
- 4 HS thực hiện theo yêu cầu.
-Kể tên các bộ phận của một cây ăn quả.
- HS quan sát tranh.
-Gốc cây, nhọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây hoa, quả, lá.
-HS đọc yêu cầu.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV
+ Nhóm 1,3 : Các từ tả rễ cây : dài, uốn lượn, cong queo, xù xì ...
-Các từ tả cành cây : khẳng khiu, thẳng đuột, xum xuê, um tùm, trơ trụi …
-Các từ tả hoa : rực rỡ, tươi thắm, vàng tươi, đỏ rực, trắng tinh …
Nhóm 2, 4 : Các từ tả gốc cây : to, sần sùi, cứng, ôm không xuể, …
- Các từ tả ngọn cây : cao chót vót, mềm mại, mảnh dẻ, …
- Các từ tả thân cây : to, thô sáp, nhẵn bóng, xanh thẫm, phủ đầy gai …
- Các từ ngữ tả lá : mềm mại, xanh mướt, xanh tươi, xanh non, tươi tốt…
-Các từ tả quả : chín mọng, to tròn,…
-HS đọc yêu cầu.
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây.Bạn trai bắt sâu cho cây.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài.
Hỏi:Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì?
Đáp : Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây tươi tốt.
Hỏi : Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
Đáp : Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây .
-2 HS nêu .
- HS trả lời.
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
Toán :
MÉT
I. Mục tiêu : - Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: Đề - xi- mét, xăng- ti - mét.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Các bài tập cần làm: Bài 1, 2, 4
II. Đồ dùng dạy học :
-Thước mét.
-Phấn màu.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Thu một số vở bài tập để chấm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Giới thiệu mét (m)
- GV đưa ra 1 chiếc thước mét , chỉ cho HS thấy rõ vạch 0 , vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
- GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1 mét.
- Mét là đơn vị đo độ dài.
- Mét viết tắt là “m”
- GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
+ Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét ?
- GV giới thiệu : 1 m bằng 10 dm và viết là
1 m = 10 dm
- GV yêu cầu HS quan sát thước mét
+ 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét ?
- GV viết lên bảng : 1 m = 100 cm.
* Luyện tập, thực hành :
Bài 1 :Số ?
Bài toán yêu cầu gì ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con
Bài 2 :Tính .
-GV nhận xét sửa sai
Bài 4 : Điền cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp
+ Muốn điền đúng các em phải ước lượng độ dài của vật được nêu.
3.Củng cố dặn dò:
+ 1 m bằng bao nhiêu đêximét ?
+ 1 m bằng bao nhiêu xentimét ?
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập
- Nhận xét tiết học.
- HS nộp vở bài tập.
- HS quan sát.
- HS đọc và viết bảng con.
- Vài HS lên bảng thực hành đo.
-10 dm.
-1 m = 100 cm.
- HS đọc : 1 mét bằng 100 xentimét.
-Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- HS quan sát và theo dõi.
1dm = 10 cm , 100cm = 1m
1m = 100 cm , 10 dm = 1m
17 m + 6m = 23 m ; 15 m - 6 m = 9 m
8 m + 30 m = 38 m; 38 m - 24 m = 14m
47m +18m = 65 m ; 74m – 59 m = 15 m
- HS đọc yêu cầu.
a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m .
b. Bút chì dài 19cm
c. Cây cau cao 6 m
d . Chú tư cao 165 cm
-Bằng 10 dm.
-Bằng 100 cm.
Chính tả ( Nghe-viết )
HOA PHƯỢNG
I . Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ
- Làm được BT2và BT3
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài thơ (nếu có)
-Bảng phụ ghi sẵn bài thơ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước các em học bài gì ?
- Gọi HS lên bảng viết các từ sau :
xâu kim, chim sâu, tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Hướng dẫn viết chính tả :
-Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết .
- GV đọc bài, tóm tắt nội dung : Tác giả tả hoa phượng đang thời kì trổ bông.
-Gọi HS đọc bài.
+Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng ?
* Luyện viết :
-Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai.
-GV chốt lại ghi bảng.
lửa thẫm, mặt trời, chen lẫn, mắt lửa.
-Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
-GV nhận xét sửa sai.
* Hướng dẫn cách trình bày:
+Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
+ Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng ?
+ Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
-GV đọc bài lần 2 .
- GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở.
- GV đọc lại bài viết.
- GV thu vở chấm.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 2 :Điền vào chỗ trống:
a. s hay x ?
b. in hay inh ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập .
3.Củng cố dặn dò :
+ Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- GV trả vở nhận xét bài viết và sửa sai.
- Nhận xét tiết học.
-Những quả đào.
-HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
-Bài thơ tả hoa phượng.
-HS theo dõi bài.
-1 HS đọc bài.
- Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu lá xanh …
Một trời hoa phượng đỏ.
-HS tìm từ hay viết sai và nêu.
-HS lên bãng viết, lớp viết vào bảng con.
-Có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 dòng Mỗi dòng có 5 chữ.
- Các chữ đầu dòng thơ viết hoa.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
-Để cách 1 dòng.
-HS theo dõi.
- HS nghe và viết bài vào vở.
-HS dò bài, sửa lỗi.
-HS đọc yêu cầu.
-HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Những chữ cần điền là :
a. xám, sà, sát, xác lập, xoảng, sủi, xi,
b. binh, tính, đình, tin, kính.
- Hoa phượng
Tập làm văn:
ĐÁP LỜI CHIA VUI . NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I . Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể( BT1)
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương( BT2)
II. Đồ dùng dạy học :
-Câu hỏi gợi ý bài 2 trên bảng phụ.-Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời cảm ơn của người khác theo các tình huống của bài tập 1
- GV gọi HS đọc bài viết của bài tập 3.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* HD làm bài tập :
Bài 1 :
Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
a. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em.
b. Bác hàng xóm sang chúc tết .Bố mẹ đi vắng chỉ còn em ở nhà.
c. Em làm lớp trưởng.Trong buổi buổi họp cuối năm cô giáo phát biểu chúc mừng thành tích của lớp.
+ Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em sẽ nói như thế nào ?
+Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao?
-GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
- GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống còn lại.
Bài 2 : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi trong chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”
-GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi :
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
+Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?
+Về sau cây hoa xin trời điều gì ?
+Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào ban đêm ?
- GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các câu hỏi trên.
-GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố dặn dò:
+ Câu chuyện“Sự tích hoa dạ lan hương”có ý nghĩa gì ?
-Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể lại câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
Đáp lời chia vui - Tả ngắn về cây cối.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Đọc tình huống a.
-Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./
-Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ …
- 2 HS thực hiện trước lớp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện.
-Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó .
-Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
-Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
-Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không làm việc có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
- Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu hỏi trên.
- Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống chăm sóc nó.
Thủ công:
LÀM VÒNG ĐEO TAY (T1)
I . Mục tiêu :- Biết cách làm vòng đeo tay.
- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
II. Đồ dùng dạy học :
-Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
-Các quy trình làm vòng.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét :
- GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay.
+ Vòng đeo tay được làm bằng gì ?
- Có mấy màu ?
* Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Cắt thành nan giấy
- Lấy 2 tờ giấy có màu khác nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô
Bước 2 : Dán nối các nan giấy
- Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan dái 50 - 60 ô rộng 1 ô, làm 2 nan như vậy.
Bước 3 : Gấp các nan giấy.
-Dán đầu của 2 nan như H1, gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan H2 sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc như H 3 .Tiếp tục gấp như vậy cho hết nan giấy rối dán 2 đầu nan lại ta được H4.
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
Dán 2 đầu sợi dây ta được vòng đeo tay bằng giấy
- GV tổ chức cho cả lớp làm vòng đeo tay.
- Theo dõi uốn nắn những HS yếu.
3 . Củng cố dặn dò:
+ Để làm được chiếc vòng đeo tay phải qua mấy bước ? đó là những bước nào ?
-Về nhà tập làm cho thành thạo để tiết sau thực hành.
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- HS quan sát
-Làm bằng giấy
- Có 2 màu
-HS quan sát
- HS thực hành.
- 2 HS trả lời
Hoạt động tập thể:
GIÁO DỤC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN BOM MÌN : BÀI 4
(Đã soạn giáo án riêng)
File đính kèm:
- TUAN 29 TV LOP 2.doc