Giáo án lớp 2 Tuần 9 Trường tiểu học Lê Hồng Phong

I. Mục tiêu:

Giúp học sinh:

- Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích.

- Biết ca 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.

- Biết tính cộn, trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.

II. Đồ dùng dạy học:

- Chuẩn bị ca 1 lít, cốc, bình nước.

 

doc27 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 9 Trường tiểu học Lê Hồng Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cơ thể? + Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? + Nêu tác hại do giun gây ra? - Giáo viên giúp học sinh hiểu: + Giun và ấu trùng giun có thể sống ở những nơi trong cơ thể như: ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột. + Giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống. + Người nhiễm giun đặc biệt là trẻ em thường gầy, xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng, thiếu máu. Nếu giun quá nhiều có thể gây ra tắc ruột, tắc ống mật...dẫn đến chết người. - Học sinh suy nghĩ và trả lời. - Học sinh thảo luận. HOẠT ĐỘNG 2: THẢO LUẬN NHÓM VỀ NGUYÊN NHÂN LÂY NHIỄM GIUN B1: Làm việc theo nhóm nhỏ - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 20 và thảo luận trong nhóm câu hỏi: + Trứng giun và giun từ trong ruột một người bị bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào? + Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào? - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận những câu hỏi trên và yêu cầu các bạn vừa nói vừa chỉ vào từng hình trong sơ đồ trang 20 SGK. B2: Làm việc cả lớp - Giáo viên treo tranh vẽ hình 1 trong SGK trang 20 phóng to lên bảng. - Mời đại diện các nhóm lên chỉ đường đi của trứng giun vào cơ thể theo từng mũi tên. - Giáo viên tóm tắt: + Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu đi vệ sinh bậy hoặc nhà vệ sinh không sạch sẽ trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, đất, theo ruồi nhặng đi khắp nơi… + Hình vẽ thể hiện trứng giun có thể vào cơ thể bằng các cách sau: Không rửa tay sau khi đại tiện, tay bẩn cầm vào thức ăn, đồ uống. Nguồn nước bị nhiễm phân từ nhà vệ sinh, người sử dụng không sạch làm ô nhiễm… Đất trồng rau bị ô nhiễm… Ruồi đậu vào phân rồi bay đi khắp nơi, đậu vào thức ăn, nước uống… - Học sinh thảo luận. - Học sinh quan sát và trả lời. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN CẢ LỚP: LÀM THẾ NÀO ĐỂ ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN? - Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun. - Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thường xuyên đi guốc dép, ăn chín uống nước đun sôi, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. - Yêu cầu học sinh nhắc lại ý chính của bài. - Học sinh nhắc. MÔN: ÂM NHẠC HỌC BÀI HÁT CHÚC MỪNG SINH NHẬT (Nhạc Anh) I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca, đặc biệt chú ý những chỗ nửa cung trong bài. - Biết một bài hát của nước Anh. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG 1: DẠY BÀI HÁT CHÚC MỪNG SINH NHẬT - Giới thiệu bài hát: mỗi người đều có một ngày sinh. Đó là ngày vui đầy ý nghĩa. Có một bài hát để chúng ta cùng hát chúc mừng nhau. - Hát mẫu: Giáo viên hát diễn cảm, tốc độ vừa phải, âm thanh gọn gàng. Có thể kết hợp vừa hát vừa đệm đàn. - Đọc lời ca. - Dạy hát từng câu. - Nhắc nhở học sinh khi hát phát âm gọn gàng, thể hiện tính chất vui tươi. - Học sinh nghe. - Học sinh nghe. - Học sinh đọc lời ca. - Học sinh hát theo. HOẠT ĐỘNG 2: HÁT KẾT HỢP GÕ ĐỆM - Hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu lời ca. - Thay đổi từng nhóm học sinh gõ phách. - Chia lớp thành 2 nhóm: tập hát luân phiên. - Học sinh hát tặng nhau. - Học sinh hát. Ngày soạn: 4 tháng 11 năm 2008 Ngày giảng: thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2008 MÔN:TOÁN BÀI 43 TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to hình vẽ trong bài lên bảng. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 1p - Viết lên bảng 6 + 4 và yêu cầu tính tổng? - Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên? - Giới thiệu: Trong các giờ học trước các em đã học được cách tính tổng của các số hạng đã biết. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm mốt số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng kia. - 6 + 4 = 10 - 6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng. 2. Giới thiệu cách tìm một số hạng trong một tổng B1: - Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học. - Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia thành mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông? - 4 cộng 6 bằng mấy? - 6 bằng 10 trừ mấy? - 6 là số ô vuông của phần nào? - 4 là số ô vuông của phần nào? - Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất. - Tiến hành tương tự để học sinh rút ra kết luận. - Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được số ô vuông của phần hai. - Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ hai có 4 ô vuông. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. Ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. Viết lên bảng x + 4 = 10. - Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết - Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4. Viết lên bảng x = 10 - 4 - Phần cần tìm có mấy ô vuông? - Viết lên bảng: x = 6. - Yêu cầu học sinh đọc bài trên bảng. - Hỏi tương tự để có: 6 + x = 10 x = 10 - 6 x = 4 B2: Rút ra kết luận: - Giáo viên yêu cầu học sinh gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh, từng bàn, tổ, cá nhân đọc. - Có tất cả có 10 ô vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông. - 4 + 6 = 10 - 6 = 10 - 4 - Phần thứ nhất. - Phần thứ hai. - Học sinh nhắc lại kết luận. - Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình, 4 ô vuông là phần đã biết) - 6 ô vuông. x + 4 = 10 x = 10 - 4 x = 6 - Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Học sinh đọc và ghi nhớ kết luận. 3. Bài tập thực hành: 20p Bài 1: Tìm x (theo mẫu) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài, và đọc mẫu. - Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT, 2 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên và học sinh nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng? - Yêu cầu học sinh nêu cách tính tổng, cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng. - Yêu cầu học sinh làm vào VBT, 1 học sinh làm bảng phụ. - Giáo viên và học sinh nhận xét. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính được có bao nhiêu con thỏ tính như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm vào VBT, 1 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên và học sinh nhận xét. Bài 4: Viết phép tính theo câu lời giải - Yêu cầu học sinh làm vào VBT. - Gọi 2 học sinh đọc kết quả. - Giáo viên và học sinh nhận xét. - Học sinh đọc. - Học sinh làm vào VBT. - Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng. - Học sinh làm bài. - Học sinh làm bài. - Học sinh làm bài. 4. Củng cố, dặn dò: 1p - Giáo viên nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà cho học sinh. - Học sinh nghe và ghi nhớ. MÔN: CHÍNH TẢ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 8) ĐỔI GIÀY I. Mục tiêu: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn luyện cách tra mục lục sách. - Củng cố vốn từ qua từ qua trò chơi ô chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các tên bài tập đọc và học thuộc lòng. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 1p - Nêu mục đích, yêu cầu. - Học sinh nghe. 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: 10p - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn đọc. - Cho điểm trực tiếp từng học sinh. - Lần lượt từng học sinh lên gắp thăm và đọc bài. - Đọc và trả lời câu hỏi. 3. Ôn luyện cách tra mục lục sách: 10p - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu học sinh đọc theo hình thức nối tiếp. - Đọc đề bài. - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. 4. Trò chơi ô chữ: 10p - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên treo bảng 1 tờ giấy khổ to đã kẻ sẵn ô chữ hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh làm bài vào VBT. - Giáo viên mời 3, 4 học sinh lên thi tiếp sức. - Đại diện từng nhóm đọc kết quả. - Đọc đề bài. - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Một số học sinh thực hành nói trước lớp. 5. Củng cố, dặn dò: 1p - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị tiết sau. - Học sinh nghe và thực hiện. MÔN: TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG I. Mục tiêu: - Luyện kĩ năng viết chính tả. - Luyện kĩ năng viết đoạn văn ngắn theo chủ đề cho trước. II. Cách tiến hành: 1. Nêu nội dung và yêu cầu tiết học. 2. Đọc bài Dậy sớm. 3. Yêu cầu 1 học sinh đọc lại sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh. 4. Yêu cầu nêu cách trình bày bài thơ. 5. Đọc bài cho học sinh viết theo đúng yêu cầu. 6. Đọc bài cho học sinh soát lỗi. 7. Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự viết đoạn văn theo yêu cầu. 8. Chấm, nhận xét bài làm của học sinh. SINH HOẠT: AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 5: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết 1 số loại xe thường thấy trên đường bộ. - Học sinh phân biệt được xe thô sơ, và xe cơ giới thiệu bài: 1p, biết tác dụng của các loại phương tiện giao thông. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết tên các laọi xe thường thấy. - Học sinh nhận biết được tiếng các động cơ và tiếng còi của ôtô và xe máy để tránh nguy hiểm. 3. Thái độ: - Học sinh không đi bộ dưới lòng đường, không chạy theo hoặc bám theo ôtô và xe máy để tránh nguy hiểm. II. Chuẩn bị: Giáo viên + 5 bức tranh như trong SGK phóng to. + Phiếu học tập ghi các tình huống của hoạt động 3. IV. Các hoạt động chính: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Các con học bài ngày hôm nay để biết các loại xe thô sơ, xe máy, ôtô, các loại phương tiện tham gia giao thông. Hoạt động 2: Quan sát tranh - Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm. Các nhóm quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận nhận xét các hành vi đúng sai trong mỗi bức tranh. - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến và giải thích lí do tại sao nhóm mình lại nhận xét như vậy. - Giáo viên hỏi: + Những hành vi nào,của ai là đúng? + Những hành vi nào, của ai là sai? - Các em khác nhận xét, bổ sung ý kiến. Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm - Chia lớp thành 8 nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một câu hỏi tình huống. Các nhóm thảo luận tìm ra cách giải quyết tình huống đó. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. V. Củng cố: - Luôn nhớ và chấp hành đúng những quy định khi đi bộ và qua đường. ®¸nh gi¸ gi¸o ¸n cña tæ tr­ëng

File đính kèm:

  • doctuan 9 Thu.doc
Giáo án liên quan