Tiết 1 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
- Giáo dục tính tự giác trong luyện đọc.
Tiết 2. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
- Hiểu nội dung câu chuyện, nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm của thầy trò thật đẹp đẽ.
- Rèn kĩ năng đọc phân vai, đọc diễn cảm.
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2A Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : CHíNH Tả (Nghe – viết). Bài: Cô giáo lớp em.
I. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng chính tả:
-Nghe viết được bài “ Cô giáo lớp em”.
-Biết cách trình bày 1 bài thơ 5 chữ, các chữ đầu dòng thơ viết hoa.
-Viết đúng những từ, tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: ch/tr, iên/iêng, phân tích các tiếng, tìm đúng từ ngữ điền vào chỗ trống.
- Giáo dục tính cẩn thận, viết đúng chính tả.
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
a-Gtb
HĐ 1: HD viết chính tả 20’
HĐ 2: HD làm bài tập 10’
3.Củng cố . 2’
Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc bài viết.
-Tìm những hình ảnh đẹp trong bài thơ khi cô giáo dạy tập viết?
-Bạn nhỏ có tình cảm gì đối với cô giáo?
-Đọc các từ khó cho HS viết – Theo dõi chính sửa.
-Đọc bài chính tả.
-Đọc lại.
-Chấm 8 – 10 bài.
Bài 2.-Treo bảng phụ.
Bài 3: Yêu cầu. a-
b-
-Nhận xét tiết học.
-HS làm bảng con: Điền vào chỗ trống ch/tr.
…ái nhà, …ái cây, mái …anh, quả …anh.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc bài.
-Gió đưa thoảng hương hoa nhài.Nắng nghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.
-Rất yêu thương, kính trọng cô
-Viết bảng con:Thoảng hương nhài, cô giáo, giảng, yêu thương, ngắm mãi.
-Nghe viết.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Làm miệng.
+Thuỷ: Thuỷ tinh, thuỷ triều, …
+Núi: Quả núi, ngọn núi, …
+ Luỹ: Thành lũy, luỹ tre, …
-1 –2 HS đọc yêu cầu đề bài.
-Làm vào vở.
-Chữa bài soát lỗi.
-Mỗi nhóm 5 hs lên viết các từ ngữ có vần iên/iêng.
-Thi đua 2 dãy.
-Nhận xét chữa bài.
-Về nhà luyện viết.
Môn: TOáN Bài: 6 cộng với một số: 6+5
I. Mục tiêu: Giúp HS về:
Biết cách đặt tính và thực hiện tínhcộng dạng 6+5.
Tự lập và học thuộc bảng công thức 6 cộng với một số.
Củng cố về điểm trong ngoài 1 hình, so sánh số.
- Giáo dục tính cẩn thận trong phép tính và tính.
II.Chuẩn bị.
- Bộ đồ dùng dạy toán: các chấm tròn
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 6+5
15’
HĐ 3: Thực hành
15’
Bài 2:
-Bài 3:
Bài 4:
Bài 5: Điền dấu lớn, dấu bé, =
3.Củng cố : 2’
-Yêu cầu:
Lan nặng: 35 kg
Nga nặng hơn k Lan 18 kg
Nga nặng: … kg?
-Nhận xét chấm bài.
- Giới thiệu bài - ghi tên bài.
-Nêu: 6 que tính thêm 5 que tính nữa được mấy que?
6 + 5 = 11 và 5 + 6 = 11
-HD đặt tính ở bảng con.
Yêu cầu HS làm trên que tính. Lập bảng cộng.
-Xoá dần các số cho HS đọc thuộc lòng.
Bài 1: Tổ chức hoạt động nhóm đôi.
-Yêu cầu đặt tính vào bảng con.
-Chia thành 4 nhóm.
-Yêu cầu HS đọc đề và quan sát.
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-Yêu cầu HS đọc bảng cộng 6
-Dặn dò.
-Giải vào bảng con.
Nga nặng số kg là
35 + 18 = 53 (kg)
Đáp số: 53 kg.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hành trên que tính.
- có 6 que tách 4 que ở 5 que ta được 10 que thêm 1 que là 11 que.
6 + 5 = 11
-Nhận xét về số hạng và tổng của hai số.
-Làm bảng con.
-Nêu cách tính.
Thực hiện.
-Học thuộc = nhóm, cá nhân.
-2HS đọc bài.
-Thảo luận cặp đôi.
6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8=14
6 + 0 =6 7 +6 =13 8+6=14
-Thi đua giữa các nhóm, mỗi nhóm 3 HS.
6 + 5 = 11 6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
-Quan sát và đọc đề.
-HS tự nêu câu hỏi yêu cầu bạn khác trả lời.
-Có mấy điểm ở trong hình tròn? (6)
Có mấy điểm ở ngoài hình tròn? ( 9)
-Có tất cả bao nhiêu điểm? 15
-Làm thế nào để biết 15 điểm?
6 + 7 = 7+6 6 + 9 – 5 < 11
8 + 8 > 8 + 7 8 + 6 – 10 > 3
-Vài học sinh đọc.
-Về học thuộc bảng cộng.
6
5
11
+
6
4
10
+
6
8
14
+
7
6
13
+
9
6
15
+
6
5
11
+
Môn: TậP VIếT Bài: Chữ hoa E, Ê.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa E, Ê(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Em yêu trường em” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
- - Giáo dục tính cẩn thận, viết đúng mẩu.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ E, Ê, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Dạy viết chữ hoa 7’
HĐ 2: HD viết câu ứng dụng 10’
HĐ 3: Viết bài 12’
3.Củng cố : 3’
-Nhận xét chung bài viết của HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đưa chữ mẫu.
-Chữ E gồm những nét nào?
-HD mô tả cách viết chữ E.
-Đưa mẫu chữ Ê.
-Chữa E, Ê có gì giống và khác nhau?
-HD viết bảng con.
-Theo dõi uốn nắn.
-Đưa cụm từ em yêu trường em.
-Em sẽ làm gì để trường lớp sạch đẹp?
-HD cách viết chữ Em
-Nhắc HS tư thế ngồi viết.
-Chấm bài nhận xét.
-Tìm thêm một số cụm từ có chứ chữ E, Ê hoa?
-Viết bảng con: Đ – Đẹp.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và nhận xét.
-Nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau.
-Quan sát và nhận xét.
-Giống chữ E và chỉ khác dấu mũ.
-Viết bảng con.
-Sửa sai.
-Quan sát nhận xét.
-Nêu:
-Nêu độ cao và khoảng cách của các con chữ.
-Viết bảng con.
-Viết bài vào vở.
-Nêu.
Thứ sáu ngày soạn………..ngày giảng……..
Môn: TOáN Bài: 26 + 5.
I. Mục tiêu. Giúp HS:
Biết đặt tính và thực hiện tính cộng có nhớ dạng 26 + 5.
Ap dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố cách giải toán về nhiều hơn.
Đo đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giáo dục tính cẩn thận trong đặt lời giải và phép tính.
II. Chuẩn bị.
- Que tính.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
+6
+6
+6
+6
16
4
20
+
36
6
42
+
46
7
53
+
56
8
64
+
66
9
75
+
26
5
31
+
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Phép cộng 26 + 5
10’
HĐ 2: Thực hành 20’
Bài 1: Củng cố cách cộng.
Bài 2: Củng cố cách cộng với 6
Bài 3: Bài toán giải.
Bài 4: Củng cố về đo và vẽ
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Nêu: 26 que tính, thêm 5 que nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que?
-Yêu cầu đặt tính vào bảng con.
Bài 1:
Chia lớp thành 4 nhóm tổ chức chơi điền số.
-Yêu cầu.
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
HD làm bài tập.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-3HS đọc thuộc lòng bảng cộng 6, lớp đọc đồng thanh.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện theo sự HD của GV.
31 que.
-Nêu cách thực hiện.
-Làm bảng con:
-Vài HS nêu cách cộng.
-Làm bảng con.
-Thực hiện chơi.
16 28
10 22 34
-2HS đọc đề bài.
-Bài toán về ít hơn.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề.
-Giải vào vở.
Số điểm 10 của tổ em trong tháng này là: 16 + 5 = 21 (điểm)
-Dùng thức đo vào SGK và nêu.
-Vẽ vào vở.
-Về xem lại bài.
Môn: TậP LàM VĂN Bài: Trả lời câu hỏi theo tranh.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói:
Nghe và trả lời đúng các câu hỏi của GV về thời khoá biểu của lớp.
Kể lại được câu chuyện đơn giản, bút của cô giáo.
2.Rèn kĩ năng nói – viết:
- Biết viết thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học.
- Giáo dục tính cẩn thận trong làm bài tập.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ ghi bài tập1.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Kể chuyện theo tranh 18’
HĐ 2: Trảlời cầu hỏi về thời khóa biểu. 10’
3.Củng cố –dặn dò. 2’
-Em có thích chơi không?
-Tìm những cách nói có nghĩa giống câu: Em không thích ăn bánh.
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Bài 1:
Bài tập yêu cầu gì?
-Treo tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì?
2 Bạn HS đang làm gì?
-Hai bạn nói gì với nhau?
-Để kể lại được nội dung câu chuyện cần làm gì?
HD các tranh còn lại.
Tranh 2:Thêm nhân vật nào?
+cô giáo nói gì?
+Bạn trai nói gì với cô giáo?
Tranh 3: Hai bạn nhỏ làm gì?
Tranh 4: vẽ cảnh gì?
-Bạn trai nói chuyện với ai?
-Bạn trai nói gì với mẹ?
-Mẹ có thái độ thế nào?
-Chia lớp thành các nhóm theo bàn và kể.
Cho HS tự nhận vai và kể.
-Hãy đặt tên khách cho câu chuyện Bút của cô giáo?
-Câu chuyện muốn nhắc em điều gì?
Bài 2:
Bài 3:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
+Có, em rất thích chơi.
+Không, em không thích chơi.
-Nói theo yêu cầu.
-Nhận xét.
-1 – 2HS đọc đề bài. Lớp quan sát tránh.
-Dựa vào 4 tranh kể lại câu chuyện: Bút của cô giáo.
-Quan sát và thực hiện.
-Cảnh trong lớp.
-Làm bài/tập viết / chính tả.
-Bạn trai: tớ quên mang bút.
-Bạn gái:Tớ chỉ có một cái bút
-Đặn tên cho nhân vật.
+Thêm lời dẫn chuyện.
2-3HS kể lại nội dung.
-Nhận xét.
-Cô giáo.
-Cô cho bạn trai mượn bút.
-Em cảm ởn cô ạ.
-Chăm chú viết bài.
-Vẽ cảnh bạn trai ở nhà với mẹ của bạn.
-Nhờ bút của cô giáo mà con đựơc điểm 10.
-Mẹ mỉn cười: Mẹ rất vui.
-Kể nối tiếp trong nhóm.
-Đại diện 2 nhóm kể nối tiếp.
1- 2 HS kể lại toànbộ câu chuyện
-Nhận xét.
-Kể theo vai.
-Vài HS nêu: Chiếc bút mực, cô giáo lớp em.
-Cần chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập trước khi đi học.
-2HS đọc.
-Tự làm vào vở.
-Vài HS đọc bài.
-HS tập làm cô giáo, lên đặt câu hỏi cho bạn khác trả lời.
+Ngày mai có mấy tiết?
+Đó là những tiết gì?
+Bạn cần mang những quyển sách gì đến trường?
-Về tập kể chuyện và rèn luyện thói quen sử dụng TKB.
HOạT ĐộNG NGOàI GIờ
Tìm hiểu về hoạt động giao thông bài 1
An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường phố.
I. Mục tiêu.
Thế nào là đi đường an toàn?
Cần biết và tránh những trò chơi nguy hiểm trên đường phố.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Đi đường an toàn. 10’
HĐ 2: Tránh nguy hiểm khi đi trên đường 10’
HĐ 3: Sinh hoạt lớp 12’
-Treo tranh và yêu cầu.
-Trẻ em đi bộ trên đường phố cần chú ý điều gì?
-Quan sát các bạn đang đi học và cho biết các bạn mặc như thế nào?
-Khi ngồi trên xe máy cần lưu ý điều gì?
-Yêu cầu HS quan sát tranh 7 –8.
-Em thực hiện an toàn giao thông ở nhà ở trường ntn?
-Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả học tập, sinh hoạt của tổ trong tuần qua.
-Nhận xét bổ sung phương hướng và nhận xét chung tiết học.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Đi bộ trên vỉ hè, đi cùng người lớn, nắm tay người lớn để đi an toàn.
-Khi đi học đi chơi, quần áo, mũ, nón phải gọn thì mới an toàn.
-Nhắc lại.
-Ngồi ngay ngắn và đội mũ bảo hiểm.
-Thảo luận cặp đôi ghi những điều cần tránh dễ gây nguy hiểm khi đi trên đường
Vài HS nêu.
+Chơi bóng ở lòng đường.
+Nô đùa khi đi trên đường.
-Vài HS nêu.
-Đọc ghi nhớ.
-5Tổ báo cáo.
-Lớp trưởng nhận xét đưa phương hướng cho tuần tới.
File đính kèm:
- Tuan7.doc