Giáo án Lớp 2A Tuần 24 Trường Tiểu học Hoa Trung

1. Kiến thức:

- Củng cố cách tìm thừa số x, giải toán có một phép tính trong bảng chia 3

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng giải bài tập "tìm một thừa số chưa biết"

- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán cho phép chia.

3. Thái độ:

- HS có tính cẩn thận trong khi làm toán

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2A Tuần 24 Trường Tiểu học Hoa Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây. - GV chia lớp thành 4 nhóm (thỏ, voi, hổ, sóc) - GV nói: hổ - HS nhóm hổ đồng thanh đáp cả cụm từ: Dữ như hổ - GV nói: Voi - HS nhóm voi đáp: Khoẻ như voi - Các ví dụ khác tương tự - Nhát như cáy, khoẻ như hùm. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu - GV nêu yêu cầu - HS làm vào VBT, 1HS chữa bài trên bảng phụ. - Chỉ ghi tiếng hoặc từ đầu câu và dấu câu cần điền. Từ sáng sớm Khánh….. Hai… Ngoài đường người …....Trong vườn … 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 4.Dặn dò: - Tìm hiểu thêm về muông thú. Thứ năm ngày 24 tháng 02 năm 2011 Đ/c Châm soạn dạy Thứ sáu ngày 25 tháng 02 năm 2011 Tập làm văn Tiết 24: Đáp lời phủ định. Nghe - trả lời câu hỏi. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản, nghe và trả lời câu hỏi, nghe kể 1 mẩu chuyện vui nhớ và trả lời các câu hỏi . 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nói, nghe và trả lời câu hỏi, nghe kể 1 mẩu chuyện vui trong giao tiếp hằng ngày. 3. Thái độ: - Biết nói và đáp lời lễ phép. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS thực hành nói và đáp lời khẳng định (BT2- tiết trước). 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây - Cả lớp quan sát tranh đọc thầm + Khi được trả lời là không có bạn Hoa, bạn trai đã nói gì? + Thái độ khi nói của bạn thế nào? - Từng cặp HS thực hành đóng vai Bài 2: (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thực hành nói và đáp - Từng cặp HS thực hành. a. Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ ? - Rất tiết cô không biết cô không phải người ở đây a. Thế ạ ! Cháu xin lỗi Bài 3 (miệng) - HS đọc yêu cầu - Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi - Quan sát tranh. - Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi . - GV kể lần 1 - HS nghe - GV kể lần 2,3 - HS TL trả lời a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy thế nào ? a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ . b. Cô bé hỏi anh họ điều gì ? b. Sao con bò này không có sừng hả anh ? c. Cậu bé giải thích tại sao bò không có sừng ? . . . bò không có sừng vì lý do riêng con này không có sừng vì nó . . . là 1 con ngựa d. Thực ra con vật mà bé nhìn thấy là con gì ? - Là con ngựa. - Gọi HS dựa vào câu hỏi kể lại toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS kể 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. Dặn dò: - Kể lại câu chuyện đã nghe cho người thân. Thực hiện đáp lời phủ định hằng ngày. Toán Tiết 120: Bảng chia 5 I. Mục tiêu: 1. kiến thức: - Lập bảng chia 5, thực hành chia 5, giải toán có lời văn trong bảng chia 5. 2. Kỹ năng: - Nhớ bảng chia 5, vận dụng bảng chia 5 thực hành làm đúng các bài tập. 3. Thái độ: - HS có tính cẩn thận trong làm toán. II. Đồ dùng dạy – học: - 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bảng chia 4. - 2 HS đọc bảng nhân 5. - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu phép chia 5 - Gắn 4 tấm bìa lên bảng. Mỗi tấm 5 chấm tròn - Quan sát. +Mỗi tấm bìa 5 chấm tròn hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? 4 tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn + Nêu phép nhân ? 5 x 4 = 20 + Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? + Nêu phép tính. - Có 4 tấm bìa - Từ phép nhân 5 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là : 20 : 5 = 4 - HD HS nhận xét, nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 2.2. Lập bảng chia 5 - Y/c HS tự lập bảng chia 5 từ bảng nhân5 theo quy luật đã phân tích. - Lập bảng chia, đọc và học thuộc bảng chia 5. 5 x 1 = 5 Ta có : 5 : 5 = 1 5 x 2 = 10 10 : 5 = 2 .................. ............. 5 x 10 = 50 50 : 5 = 10 3. Thực hành Bài 1 - Đọc y/c, phân tích bảng. - Nêu cách tìm thương. - HD HS vận dụng bảng chia 5 tính nhẩm rồi điền số vào ô trống . - HS làm bài Số bị chia 10 20 30 40 50 45 Số chia 5 5 5 5 5 5 Thương 2 4 6 8 10 9 - Nhận xét, chữa bài. - Củng cố bảng chia 5. Bài 2 + 3: - HS đọc yêu cầu 2BT. - HD HS phân tích lần lượt y/c 2BT. - Làm BT2 vào vở, làm xong BT2 làm BT3 ra nháp. Bài giải Mỗi bình có số bông hoa là : 15 : 5 = 3 (bông) Nhận xét, chữa bài. - HD HS so sánh sự khác nhau giữa 2 BT. Đ/S : 3 bông hoa Bài giải Số bình cắm được là : 15 : 5 = 3 (bình hoa) Đ/S : 3 bình hoa 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. Dặn dò: - Học thuộc bảng chia, làm BT còn lại. Kể chuyện Tiết 3: Quả tim khỉ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể. 2. Kỹ năng: - Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. 3. Thái độ: - HS biết sống thật thà, đối sử tốt với bạn bè. II. Đồ dùng dạy- học: - 4 tranh minh hoạ SGK. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS kể lại chuyện: Bác sĩ Sói - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát kỹ từng tranh - HS quan sát - Gọi HS nói nội dung từng tranh. - Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu - Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ vào nhà chơi. - Tranh 3: Khỉ thoát nạn. - Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lũi mất. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4. - GV theo dõi các nhóm kể. - Thi kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể b. Phân vai dựng vai câu chuyện (HS khá - giỏi). - Mỗi nhóm 3 HS kể theo phân vai - Kể toàn bộ câu chuyện - Từng nhóm 3 HS thi kể trước lớp - Nhận xét, bình điểm 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học 4. Dặn dò: -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 48: Voi nhà I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà. 2. Kỹ năng: - Làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/r hoặc vần ut/uc II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết : Sói , sẻ , sứa , sư tử . . . - Nhận xét, đánh giá. - 1 HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2.2 Hướng dẫn nghe – viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc + Câu nào trong bài chính tả có đấu gạch ngang ? - Câu: Nó đập tan xe mất. + Câu nào có dấu chấm than ? - Câu " phải bắn thôi " + Trong bài có từ nào khó viết? - HS tìm và viết từ khó ra nháp. b. Đọc cho HS viết vở - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi c. Chấm chữa bài - Chấm 1 số bài , nhận xét. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a) - HS đọc yêu cầu Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: - HS làm bài vào VBT, 2HS làm bài trên bảng lớp. - (xâu – sâu) Sâu bọ, xâu kim - sắn, xắn Củ sắn, xắn tay áo - xinh, sinh Sinh sống, xinh đẹp - sát – xát Xát gạo, sát bên cạnh 3. Củng cố: Nhận xét giờ. Dặn dò: - Viết lại những chữ viết sai. Sinh hoạt Tiết 24: Nhận xét chung trong tuần I. Mục tiêu: - Nhận xét các hoạt động trong tuần 24. - Thông qua kế hoạch tuần 25. II. Các hoạt động chủ yếu: Các tổ tự kiểm điểm dưới sự điều khiển của tổ trưởng. Lớp trưởng điều khiển: - Các tổ lần lượt báo cáo – các tổ khác bổ sung. - Lớp trưởng nhận xét chung. GV nhận xét bổ sung, tuyên dương, nhắc nhở. - GV thông qua kế hoạch tuần 25: - Khắc phục tồn tại của tuần 24, phát huy ưu điểm. - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 8/3và 26/3. - Tích cực luyện viết, thực hiện chuyên đề “Rèn chữ - Giữ vở” chuẩn bị tham gia thi cấp Huyện. - Học bài và làm bài ở nhà, soạn sách vở và đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp. - Tích cực thực hiện ATGT, VS lớp và khu vực được phân công 4. Hoạt động văn nghệ do quản ca điều khiển ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .

File đính kèm:

  • docTuan 24.doc
Giáo án liên quan