1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu chủ điểm, bài .
HĐ1.Luyện đọc
-Đọc mẫu toàn bài
-Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ ở SGK và một số từ: la cà, mỏi mắt chờ mong, xoà cành ôm cậu
9 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2A Tuần 12 Năm 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SGK và một số từ: la cà, mỏi mắt chờ mong, xoà cành ôm cậu
Tiết 2
HĐ2.Tìm hiểu bài
-Câu 1. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
+Vì sao cuối cùng câu bé lại tìm đường về nhà?
-Câu 2.Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?
Câu 3. Thứ quả lạ trên cây xuất hiện như thế nào?
-Thứ quả ở cây này có gì lạ?
Câu 4. Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ?
Câu 5.Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì?
*Giáo dục
HD3.Củng cố, dặn dò
Đọc và trả lời câu hỏi bài : Cây xoài của ông em.
+HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
+Đọc đúng: ham chơi, chẳng nghĩ, kì lạ thay, nở trắng, gieo trồng, mỏi mắt, xuất hiện, đỏ hoe, xoè cánh, vỗ về.
-HS nối tiếp đoạn
+Đọc đúng:
Một hôm…rét/…đánh/…mẹ/…nhà .Môi …vào/…trào ra/…sữa mẹ.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm- Lớp ĐT
..ham chơi bị mẹ mắng
…cậu vừa rét, vừa đói, bị trẻ con đánh.
…gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy cây xanh trong vườn mà khóc.
Từ các cành cây, những đài hoa trổ ra, hoa rụng rồi quả xuất hiện.
-…lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh… Khi môi vừa chạm vào một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
…Lá đỏ hoe… con, cây xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
HS trả lời (HSG)
*Nêu nội dung: Tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
Thứ ba- 17/11/09
Chính tả: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I.Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Làmđược bài tập 2, BT3a, b.
II.Chuẩn bị: Bài tập viết sẵn
III.hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.HD nghe viết
-Đọc đoạn chính tả
Hỏi: Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào?
Quả trên cây xuất hiện ra sao?
Bài chính tả có mấy câu?
Những câu văn nào có dấu phẩy?
-HD viết bảng con
VD: đài hoc, nở trắng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, dòng sữa, trào ra, ngọt thơm…
-GV đọc
HĐ2.Chấm, chữa bài
-Nhận xét
HĐ3.Luyện tập
-Bài 1. Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
-Bài 2. a.Điền tr hay ch?
ac hay at?
HĐ3.củng cố, dặn dò
Viết: thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh
HS đọc lại
…trổ ra bé tí, nở trắng như mây
…lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh
…4 câu
…các câu 1, 2, 4
-HS nêu những từ viết dề sai hoặc dễ lẫn lộn.
HS viết bảng con.
HS viết.
HS điền được:
người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng
Đọc đề
Điền đúng: con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát
Điền đúng: bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát
Nêu lại quy tắc viết ng, ngh.
Thứ tư- 18/11/09
Tập đọc: MẸ
I.Mục tiêu:
-Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8, ngắt 3/3 và 3/5).
-Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối)
II.Chuẩn bị: Tranh
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài
+Luyện đọc từng dòng thơ
+Luyện đọc đoạn
+Đọc trong nhóm
Tiết 2
HĐ2.Tìm hiểu bài
-Câu 1.Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức?
-Câu 2. Mẹ làm gì để con ngủ giấc ngon?
Câu 3.Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
HĐ3.Học thuộc lòng bài thơ
Hỏi: Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào?
*Giáo dục
HĐ4.Củng cố, dặn dò
-Học thuộc bài thơ
Đọc và trả lời câu hỏi bài: Sự tích cây vú sữa.
-HS đọc nối tiếp dòng thơ. Đọc đúng: lặng rồi, nắng oi, lời ru, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời, tiếng võng, ngoài kia,…
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ. Ngắt hơi đúng. Hiểu được nghĩa các từ: nắng oi, giấc tròn, con ve, võng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc
-Cả lớp đồng thanh
-Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức.
-Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát.
…những ngôi sao thức trên bầu trời đêm, những ngọn giáo mát lành.
-HS đọc thuộc lòng Trong SGK.
HS trả lời. Nỗi vất vả nuôi con, tình thương bao la dành cho con.
Tập viết: CHỮ HOA K
I.Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa k 91 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kể (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần).
II.Chuẩn bị: Chữ hoa K mẫu
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Hướng dẫn viết chữ hoa
-Quan sát và nhận xét
-Chỉ dẫn cách viết
+Net 1 và nét 2 viết như chữ I đã học
+Nét 3: DB trên Dk 5 víêt nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, DB ở Đk2
-Viết mẫu
HĐ2.Viết cụm từ ứng dụng
-HD quan sát và nhận xét
-HD viết “Kề”
HĐ3.Viết vở
-HD viết
HĐ4.Chấm bài, nhận xét
HĐ5.Củng cố, dặn dò
HS viết chữ I hoa, Ích
-Nêu được độ cao 5 li. Gồm 3 nét
-HS nêu
-HS theo dõi
-Viết bảng con
Đọc: Kề vai sát cánh
-Nêu nghĩa: Chỉ sự đoàn kết nên nhau để gánh vác một việc.
-Độ cao 1 ô li: e, v, a, I, c, n; 1,5 li là:t; 2,5 li là K, h; cao 1,25 là s.
-Nêu cách đặt dấu thanh.
-Viết Kề vào bảng con
-HS viết vở
-Nêu lại độ cao một số con chữ.
Thứ năm- 19/11/09
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
-Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh(BT3).
-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu (BT4- chọn 2 trong số 3 câu).
II.Chuẩn bị: Viết sẵn nội dung bài tập
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Hướng dẫn làm bài tập
-Bài tập 1.Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính.
-Bài tập 2.Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh.
-Bài 3.Nhìn tranh nói 2- 3 câu về hoạt động của mẹ và con.
-Bài 4.Có thể đặt dấy phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
a. Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
b.Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
HĐ2.Củng cố, dặn dò
-HS nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình.
-Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà.
Nêu yêu cầu đề.
-Ghép tiếng theo mẫu để tạo từ ccchỉ tình cảm gia đình.
-HS ghép: thương yêu, yêu quý, mến yêu, thương mến, mến thương, yêu thương, yêu mến, kính mến, yêu kính, kính yêu.
-Nêu yêu cầu đề.
a. Cháu kính yêu ông bà.
b. Con yêu quý cha mẹ.
c. Em yêu mến anh chị.
(HS có thể sử dụng một số từ khác)
-HS nêu miệng.
VD: Bạn gái đưa cho mẹ xem bài kiểm tra được điểm 10.Mẹ vừa bế em trong tay vừa xem bài và khen: Con gái mẹ giỏi quá!
a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b.Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
Kể chuyện: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I.Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
II.Chuẩn bị: Ghi lại các ý tóm tắt
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Hướng dẫn kể chuyện
-Kể lại đoạn 1
-Kể lại phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt.
-Kể đoạn cuối câu chuyện theo móng muốn
+Nêu yêu cầu 3
HĐ2.Củng cố, dặn dò
-Về nhà tập kể.
Kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
-HS kể đúng ý trong truyện.(kể bằng lời của mình)
-HS tập kể theo nhóm.
+Từng em trong nhóm kể phần chính câu chuyện.
+Đại diện lên kể trước lớp.
-Kể trong nhóm
-Kể trước lớp
(HSK, G kể đoạn kết theo mong muốn riêng)
Nêu nội dung câu chuỵện.
CHIỀU
Luyện đọc, viết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng đọc, viết bài: Sự tich cây vú sữa.
II.Lên lớp:
1. Đọc
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
2.Viết
-GV đọc, học sinh viết đoạn : Các cành lá….sữa mẹ.
-Đọc cho HS soát lại bài.
3.Củng cố, dặn dò.
Thứ sáu- 20/11/09
Chính tả: MẸ
I.Mục tiêu:
-Chép chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
-Làm đúng bài tập 2, BT3a/b.
II.Chuẩn bị: Chép sẵn bài chính tả
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Hướng dẫn tập chép
-Đọc bài 1 lần
Hỏi: Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
-Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ.
HĐ2.Viết bảng con
HĐ3.Luyện tập
-Bài 1Điền vào chỗ trống iê, yê hay ia?
-Bài a.Tìm trong bài thơ Mẹ những tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi.
b.Những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã
HĐ4.Củng cố, dặn dò
Nhắc lại cách viết thơ lục bát
Viết: con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai
HS đọc lại
-Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát.
-HS đếm và nhận xét số tiếng trong mỗi dòng thơ.
6 tiếng – 8 tiếng
lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao, ngoài kia, chẳng bằng con ngủ, giấc tròn, ngọn gió
-HS chép bài vào vở.
HS điền đúng theo thứ tự: khua, yên, yên, chuyện, tiếng, tiếng
-ru, gió, giấc
-cả, vẫn, cũng, võng, chẳng, ngủ, của, những, đã
CHIỀU
Luyện đọc, viết: MẸ
I.Mục tiêu:
-Củng cố về đọc, viết bài Mẹ.
II.Lên lớp
1. Đọc
-HS đọc cá nhân, lớp
-Trả lời các câu hỏi
2.Viết:
3.Nhận xét- Dặn dò
Tập làm văn: GỌI ĐIỆN
I.Mục tiêu:
-Đọc hiểu bài Gọi điện. Biết một số thao tác gọi điện thoại; trả lời được các câu hỏi về thứ tự những việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1).
-Viết được 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại theo một trong hai nội dung nêu ở BT2.
II.Chuẩn bị: Máy điện thoại
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
-Nói lời an ủi bà em khi bà bị mất chiếc khăn quàng cổ.
-Nói lời an ủi ông khi ông làm vỡ chiếc kính.
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Bài tập 1
-Nêu yêu cầu:
+Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện:
+Em hiểu các tín hiệu sau đây nói gì?
+Nếu bố mẹ của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn thế nào?
HĐ2.Bài 2.Viết 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo nội dung (SGK)
Nêu tình huống a.
Nêu tình huống b.
HĐ3.Củng cố, dặn dò
HS đọc bài Gọi điện
Tìm số máy của bạn trong sổ
Nhấc ống nghe lên
Nhấn số
-Tút ngắn liên tục: máy đang bận.
-Tút dài, ngắt quãng: chưa có ai nhấc máy.
-Chào hỏi- Giới thiệu quan hệ của mình với người muốn nói chuyện.
-Xin phép bố của bạn cho nói chuyện với bạn.
-Cảm ơn bố mẹ bạn.
Nêu yêu cầu đề
-VD: Bạn nói: Hoa đấy à, mình là Hùng đây! Bạn Lan vừa bị ốm, bạn có cùng đi với mình đế thăm Lan được không?
-Em nói: Vậy thì đúng 4 giờ chiều mình đến nhà bạn rồi cùng đi nhé.
VD: Thành hả? Tớ là Hải đây! cậu đi thả diều với chúng tớ đi!
-Em nói: Không được Hải ơi. Tớ đanh học bài . Cậu thông cảm nhé!
HS nhắc lại những việc cần làm khi gọi điện., cách giao tiếp qua điệnthoại.
File đính kèm:
- Tuan 12(2).doc