Giáo án lớp 2 Tuần 5 môn Tập đọc: Mẩu giấy vụn

I. Mục tiêu:

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp (Trả lời được các CH 1, 2, 3). HSKG: trả lời được câu hỏi 4.

* GDMT: học sinh có ý thức vệ sinh trường lớp.

* KNS: Tự nhận thức về bản thân; xác định giá trị; ra quyết định.

 

doc17 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 5 môn Tập đọc: Mẩu giấy vụn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y cũ”. - Nhận xét tiết học. - 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đọc cá nhân: lợp lá, rung động, bỡ ngỡ, nổi vân, - Mỗi học sinh đọc một câu. - Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn. - HS đọc câu khó, dài: - Nhìn từ xa / những mảng tường vàng / ngói đỏ / như những cánh hoa lấp ló / trong cây. // + Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân.// + Dưới mái trường mới,/ sao tiếng trống rung động kéo dài!// - Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế.// - Học sinh đọc đoạn lần 1. +Lúc ẩn, lúc hiện. + Chưa quen buổi đầu. - Đọc chú giải. - Thân yêu gần gũi. - Đọc đoạn lần 2. - HS đọc thầm theo cặp. - Cho HS thi đọc từng đoạn cá nhân, đồng thanh. - 1 HS đọc. - Học sinh đọc đồng thanh. - Học sinh đọc thầm đoạn bài, kết hợp trả lời câu hỏi: + Đoạn văn tả ngôi trường từ xa. + Đoạn văn tả lớp học. + Đoạn văn tả cảm xúc. Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần. - Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo trang nghiêm, ấm áp cũng thấy yêu hơn. + Bài văn tả ngôi trường mới. Thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của bạn học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, với bạn bè. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Mỗi nhóm 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn. + Đọc với giọng trìu mến, tự hào, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. - Luyện đọc cá nhân, nhóm. - Thi đọc cá nhân, nhóm. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. - Bài tập cần làm: bài 1; bài 2 (cột 1,3,4); bài 3, bài 4 (dòng 2). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị cho tiết học của học sinh. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. * Hoạt động 1: Luyện tập thực hành. * Bài 1: 7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 6 = 7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 7 + 10 = 5 + 7 = 6 + 7 = 8 + 7 = 9 + 7 = - So sánh kết quả 2 phép tính 7 + 8 7 + 9 8 + 7 9 + 7 * Bài 2: Đặt tính rồi tính. Cột 2 khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện thêm. 37+15 ; 47 + 18; 24 + 17; 67 + 9 + 37 + 47 + 24 + 67 15 18 17 9 52 65 41 76 * Bài 3: dựa vào tóm tắt để giải Thùng cam có : 28 quả Thùng quýt có : 37 quả Cả hai thùng có : .quả? - Nhận xét, sửa sai. * Bài 4: Dòng 1 khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện thêm. > < = 19 + 7.17 + 9 23 + 7 38 - 8 17 + 9.17 + 7 16 + 8 ...28 - 3 * Bài tập 5: (Dành cho HS khá, giỏi) - HS làm bài vào vở nháp. - Kết quả của phép tính nào có thể điền vào chỗ trống? 18+8 19 + 4 27-5 17 - 2 17 + 4 15< <25 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Về học lại bảng cộng 7 cộng với một số và chuẩn bị bài sau: “Bài toán về ít hơn”. - Nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS lần lượt nhẩm nêu kết quả. - HS lần lượt nhận xét kết quả. - Cả lớp làm vào vở. - HS phân tích đề. - Làm bài vào vở. Bài giải: Số quả cả hai loại: 28 + 37 = 65 ( quả ) Đáp số: 65 quả - HS thực hiện. - 5 tổ thi đua - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện. Tập làm văn KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. I. Mục tiêu: - Biết trả lời câu hỏi và đặt câu treo mẩu khẳng định, phủ định (bài tập 1,2). - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách. * HSKG: Thực hiện bài tập 3 như ở SGK - GDHS thái độ ứng xử có văn hoá. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài dạy, câu mẫu BT1, 2. - HS: SGK. Vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Hỏi lại tên bài đã học. - Gọi HS đọc lại mục lục sách của tuần 5 - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta sẽ học dạng bài khẳng định, phủ định, lập mục lục sách. * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: - Nêu yêu cầu đề. - GV cho HS thực hiện bằng trò chơi đóng vai. Từng cặp 3 em, 1 em nói dạng phủ định (không)1 em nói dạng khẳng định * Bài 2: - Nêu yêu cầu bài? - GV cho HS đối thoại theo mẫu 1 em hỏi. 3 HS khác trả lời. - GV cho HS đối thoại theo nhóm như đã làm mẫu. * Bài 3: - Nêu yêu cầu. 3. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS lên chơi trò chơi đóng vai. HS đặt câu hỏi và HS khác trả lời: + Bạn đi học bây giờ chưa? + Chưa, tớ chưa đi học bây giờ. + Có, tớ đi học ngay bây giờ. + Công viên có xa không? + Công viên không xa đâu. + Công viên đâu có xa. + Công viên có xa đâu. - Dặn về nhà làm tiếp bài tập 3. - Chuẩn bị bài sau: “Kể ngắn theo tranh, luyện tập về thời khóa biểu”. - HS đọc lại mục lục sách của tuần 5. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS nhắc lại tựa bài. - Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu - Cặp 3 HS đầu tiên thực hiện yêu cầu. - Em có thích đi xem phim không? - Có em rất thích xem phim. - Không, em không thích đi xem phim. - Đặt câu theo mẫu, mỗi mẫu 1 câu. - Nhà em có xa không? - Nhà em không xa đâu. - Nhà em có xa đâu. - Nhà em đâu có xa. - Bạn có thích học vẽ không? - Trường bạn có xa không? - Lập mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 3, 4 - HS đọc. - HS làm bài. * HSKG: Thực hiện bài tập 3 như ở SGK. - 2 đội thi đua: Đội nào trả lời nhanh, đúng đội đó thắng. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ sáu, ngày 4 tháng 10 năm 2013 Toán BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng gài , mô hình quả cam. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị cho giờ học của học sinh. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. * Hoạt động 1: Hình thành kiến thức. - Nêu bài toán: - GV cài hàng trên 7 quả cam. - Hàng dưới ít hơn 2 quả cam (đính mảnh bìa vẽ 5 quả cam cho HS nêu lại bài toán) + Hàng trên có mấy quả cam ? + Hàng dưới ít hơn mấy quả ? - GV: có nghĩa là số cam hàng dưới tương ứng với số cam hàng trên nhưng ít hơn 2 quả. - GV gạch số cam hàng dưới và hàng trên để thấy dư ra 2 quả cam. - Vậy hàng dưới có mấy quả cam ? - Làm thế nào để còn 5 quả các em ghi phép tính vào bảng con. - 5 quả cam là số cam của hàng nào ? Bài giải Số cam hàng dưới: 7 - 2 = 5 (quả cam) Đáp số: 5 quả cam - Vậy muốn tính số cam của hàng dưới em làm thế nào ? - GV củng cố lại cách giải. * Hoạt động 2: Thực hành luyện tập. + Bài 1: + Phân tích đề toán. + Bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: Vườn nhà Mai: 17 cây Vườn nhà Hoa: ít hơn 7 cây - Làm thế nào để tính được số cây nhà Hoa ? Bài giải: Số cây vườn nhà Hoa là: 17 – 7 = 10 ( cây ) Đáp số: 10 cây + Bài 2: Hoa cao: 95 cm Bình thấp hơn: 3 cm Bình cao ? cm + Bài 3: Lớp 2A có : 19 HS gái HS trai ít hơn 3 HS HS trai ? HS Bài giải: Số học sinh trai là: 19 - 3 = 16 (học sinh) Đáp số: 16 học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Về ôn lại bài, xem lại cách giải toán và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề. - 2 HS nêu lại bài toán. - Quán sát, nhận xét. - HS trả lời. - 7 quả. - 2 quả. - HS trả lời. - HS ghi phép tính vào bảng con. - Hàng dưới. - Lấy quả cam ở hàng trên trừ số cam hàng dưới ít hơn. - HS nêu lời giải. - 2 HS đọc đề toán sgk/30. - Trả lời. - HS nêu. - 1 HS nêu lời giải. - HS đọc đề toán phân tích đề. - Giải vào vở. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện. Chính tả (Nghe-viết) NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng các dấu câu trong bài . - Làm đúng BT2; BT(3) a / b. - GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. * KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết các bài tập 2,3 vào bảng phụ. - HS: Vở ghi, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Đọc các từ cho HS viết bảng: Mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. * Hoạt động 1: HD nghe-viết. * Đọc đoạn viết: - Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy gì? - Có những dấu câu gì. * HD viết từ khó: - Yêu cầu viết từ khó: Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương. - Yêu cầu viết bảng. - Nhận xét - sửa sai. * HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - Đọc chậm từng câu, bộ phận của câu. - GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của HS. * Đọc soát lỗi: - Đọc lại bài, đọc chậm. * Chấm, chữa bài: - Thu 7- 8 bài chấm điểm. - Nhận xét, đánh giá. * Hoạt động 2: HD làm bài tập. * Bài 2: - Treo bảng phụ nội dung bài tập 2. - Tổ chức cho 2 nhóm chơi trò chơi tiếp sức. - Tổ nào tìm được nhiều tổ đó thắng cuộc. * Bài 3: - Yêu cầu làm bài - chữa bài. - Nhận xét - đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Chuẩn bị bài sau: “Người thầy cũ” - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Nghe - 2 học sinh đọc lại. - Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp, tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ. Em nhìn ai cũng thấy thân thương. - Dấu phảy, dấu chấm. - Kết hợp viết, đọc đồng thanh, cá nhân. - Viết bảng con. - Nghe và đọc thầm theo. - Nghe - viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hoặc ay. - 2 nhóm tham gia chơi tiếp sức. + ai tai, nai, mai, sai, chai, trái, hái + ay: tay, may, bay, máy, cày,. - Nhận xét- Bình chọn. * Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/x - Ba tổ thi đua nêu: + sẻ, sáo, sao, suy, si, sông, sả, + xơi, xinh, xem, xanh, xuyến, - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện.

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 6.doc
Giáo án liên quan