Giáo án Âm nhạc Lớp 2 Tuần 12 : ( Từ 07 – 11/11/2011)

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: sự tích, lần, la cà, trẻ, lớn hơn, kỳ lạ, run rẩy, nở trắng, tán lá, gieo trồng khắp nơi (MB), cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích, (MT, MN)

2. Kỹ năng:

- Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ.

3. Thái độ:

- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Âm nhạc Lớp 2 Tuần 12 : ( Từ 07 – 11/11/2011), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ững sản phẩm gấp, cắt, dán của HS đã học. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Đề kiểm tra : Em hãy gấp, cắt, dán, một trong những sản phẩm đã học. HS tự chọn một trong những nội dung đã học để làm bài. Giáo viên đánh giá kết quả kiểm tra theo 2 mức hoàn thành và chưa hoàn. Nhận xét dặn dò. Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ làm bài của HS. Chuẩn bị giờ sau làm dây xúc xích trang trí. -------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Môn : Tập làm văn ( TCT : 12) Bài : GỌI ĐIỆN ( Bỏ bài 1) I. MỤC TIÊU 1Kiến thức: Đọc và hiểu bài Gọi điện. 2Kỹ năng: Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện. Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại. Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể. 3Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ Máy điện thoại nếu có. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chia buồn, an ủi. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 2. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS khác đọc tình huống a. Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì? Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn.Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý. Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm. Chấm 1 số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết giờ học. Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại. Chuẩn bị: Tuần 13. - Hát . - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc tình huống a. - Nhiều HS trả lời. VD: - Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé!… - Thực hành viết bài. ----------------------------------------------------------------- Môn : Toán ( TCT : 60) Bài : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Các phép trừ có dạng nhớ: 13 –5; 33 – 5; 53 – 15. Giải bài toán có lời văn (toán đơn giản bằng một phép tính trừ). Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. 2Kỹ năng: thực hiện thành thạo 3Thái độ: Yêu thích học môn Toán. II. CHUẨN BỊ Đồ dùng phục vụ trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 53 -15 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Bài 3: Yêu cầu HS tự làm Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13. Yêu cầu so sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13. Kết luận: Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 bằng 33 – 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng) Hỏi tương tự với các trường hợp khác. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. Hỏi: Phát cho nghĩa là thế nào? Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì? Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS lên đọc chữa. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. Chẳng hạn: 73 – 5 13 – 6 7 68 Chuẩn bị: 14 trừ đi một số: 14 – 8 - Hát - HS thực hiện, bạn nhận xét. - HS thực hiện, bạn nhận xét. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính. - Đặt tính rồi tính. - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét. - Làm bài và thông báo kết quả. - Ta có 4 + 9 = 13 - Có cùng kết quả là 20. - Đọc đề bài. - Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Thực hiện phép tính 63 – 48 - Đọc đầu bài. - HS tự làm bài.1 HS sửa bài. 2 đội tham gia thi đua chơi trò chơi: Kiến tha mồi. ---------------------------------------------- Môn : Kể chuyện ( TCT : 12) Bài : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. MỤC TIÊU 1Kiến thức: Biết kể lại đoạn 1 câu chuyện bằng lời của mình. Dựa vào ý tóm tắt kể lại đoạn 2 câu chuyện. 2Kỹ năng: Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng. Kể lại được cả nội dung câu chuyện, biết phối hợp giọng điệu, cử chỉ, nét mặt cho hấp dẫn. 3Thái độ: Ham thích môn học. Kể lại cho người khác nghe. II. CHUẨN BỊ Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bà cháu. 3. Bài mới Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện. a) Kể lại đoạn 1 bằng lời của em. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Kể bằng lời của mình nghĩa là ntn? b) Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý. Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt nội dung của truyện. Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS hoạt động. Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau mỗi lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại để nhận xét. c) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào? GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành 1 đoạn. v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện. GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện cho đến hết hoặc cho HS kể lại từ đầu đến cuối câu chuyện. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết giờ học. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui. - Hát - Đọc yêu cầu bài 1. - Nghĩa là không thể nguyên văn như SGK. - Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình. - Đọc bài. - 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận xét, bổ sung cho nhau. - Trình bày đoạn 2. HS nối tiếp nhau trả lời: VD: Mẹ cậu bé vẫn biến thành cây./ Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và hai mẹ con vui sống với nhau./ Mẹ cậu bé hiện ra từ biệt cậu rồi lại biến mất./ Mẹ hiện ra dặn cậu bé dừng nên ham chơi nữa hãy quay về học hành và biến mất./ Có bà tiên hiện ra nói với cậu bé: “Nếu muốn mẹ sống lại cháu phải học tập tốt và thi đỗ Trạng nguyên… - Thực hành kể lại toàn bộ nội dung truyện. Khi một em hay một nhóm kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. ---------------&œ--------------- Môn : Tự nhiên xã hội ( TCT : 12) Bài : ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU 1Kiến thức: HS kể được tên, nhận dạng và nêu công dụng của các đồ dùng trong nhà 2Kỹ năng:Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng 3Thái độ: Có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng II. CHUẨN BỊ GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gia đình 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1:Thảo luận nhóm . Ÿ Mục tiêu: HS kể được tên, công dụng của các đồ dùng trong gia đình. GV ghi nhanh lên bảng v Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng. Ÿ Mục tiêu: Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng. GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm. Yêu cầu:2 nhóm HS trình bài kết quả. v Hoạt động 3: Trò chơi đoán tên đồ vật Ÿ Mục tiêu: HS đoán được tên đồ vật GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. Phổ biến luật chơi: VD: Đội 1: Tôi làm mát mọi người Đội 2: Cái quạt + Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm + Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm+ Câu nào đội không trả lời được, dành quyền cho các bạn dưới lớp. Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của hai đội chơi. 1. Các bạn trong tranh đang làm gì 2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì? + Yêu cầu 4 HS trình bài. Bước 2: Làm việc với cả lớp 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhàở - Hát - Các nhóm thảo luận. Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu được phát. Đồ dùng trong gia đình Tên đồ dùng Hình 1: . . . . . . . . Hình 2: . . . . . . . . Hình 3: . . . . . . . . Lợi ích. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày. Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. - Các cá nhân HS bổ sung. - Nhóm trưởng lên nhận phiếu. - Các nhóm HS thảo luận, ghi vào phiếu. Đồ dùng trong gia đình Đồ gỗ . . . . . . . . . Đồ nhựa . . . . . . . . . . . . Đồ sứ thủy tinh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đồ dùng sử dụng điện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày. Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, bổ sung nhận xét ý kiến của các bạn. - Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau: 1. Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào? 2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử dụng những đồ vật đó. - Phải cẩn thận để không bị vỡ. ------------------------------------------

File đính kèm:

  • docGiao an CKTKN Lop 2 Tuan 12.doc
Giáo án liên quan