A/ Mục tiêu:
Kiểm tra tập trung vào một số nội dung sau:
-Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau.
-Kỹ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100
-Giải toán bằng một phép tính đã học.
-Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
B/ Đề kiểm tra:
1. Viết các số:
a. Từ 70 đến 80: .
.
b. Từ 89 đến 95: .
2. a) Số liền trước của 61 là: .
b) Số liền sau của 99 là:.
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 3 Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nét lượn ngang – Quan sát theo giáo viên hướng dẫn
- Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .
- Đọc : Bạn bè sum họp .
- Gồm 4 tiếng : Bạn , bè , sum , họp .
- Chữ Ê B cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 ô li .
-Chữ h
Chữ B cao 1,5 ô li các chữ còn lại cao 1 ô li
- Khoảng cách đủ để viết một chữ o
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
- 1 dòng chữ B hoa cỡ vừa .
- 1 dòng chữ B hoa cỡ nhỏ .
- 1 dòng chữ Bạn cỡ vừa .
- 1 dòng chữ Bạn cỡ nhỏ .
- 3 lần câu ứng dụng : Bạn bè sum họp
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa C ”
------------------&----------------
Ngày soạn: 11/09/2009 Thứ năm, ,ngày 17 tháng 9 năm 2009
Tiết 2: Toán :
9 cộng với một số 9 + 5.
A/ Mục đích yêu cầu :
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 +5 , lập được bảng cộng 9 cộng với 1 số.
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính.
- Giáo dục hs tính cẩn thận, tính chính xác.
B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
-Yêu cầu thực hiện 32 + 8 và 8 + 12 nêu cách đặt tính
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng dạng 9 +5 tự lập và học thuộc công thức 9 cộng với 1 số.
*) Giới thiệu phép cộng 9 + 5
- Yêu cầu lấy 9 que tính .
- GV : Gài 9 que tính lên bảng gài .
- Yêu cầu lấy thêm 5 que tính .Đồng thời gài 5 que tính lên bảng gài và nói : Thêm 5 que tính
- Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu que tính ? Hãy viết phép tính ?
-Viết phép tính này theo cột dọc ?
-Em làm thế nào ra 14 que tính ?
* GV nêu : 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính bó thành 1 chục , 1 chục que tính với 4 que tính là 14 que tính . Vậy 9 cộng 5 bằng 14 .
* Hướng dẫn thực hiện tính viết .
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính
- Mời một em khác nhận xét .
* Lập bảng công thức : 9 cộng với một số
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép cộng trong phần bài học .
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 9 cộng với một số .
- Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng công thức .
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng .
c/ Luyện tập :
-Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài- nêu miệng .
-Yêu cầu đọc chữa bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Bài toán có dạng gì ?
- Ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu tự làm bài vào bảng con
- Nêu cách thực hiện : 9 + 8 , 7 + 9.
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Bài toán cho biết gì về số cây ?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Tóm tắt : - Có : 9 cây
- Thêm : 6 cây
-Tât cả có ....cây ?
d) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn cộng 9 với 1 số ta làm như thế nào ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em làm 2 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe giới thiệu .
- Lấy 9 que tính để trước mặt .
- Lấy thêm 5 que tính
- Gộp lại đếm và đọc to kết quả 14 que tính .
- Tách 5 que thành 1 và 4 ; 9 với 1 là 10 , 10 với 4 là 14 que
- Thựchiện phép tính 9 + 5
9 cộng 5 bằng 14 , viết 4 thẳng cột với 9 và 5 , viết 1 vào cột chục
- Tự lập công thức :
9 + 2 = 11 * Lần lượt các tổ đọc đồng
9 + 3 = 12 thanh các công thức , cả lớp
9 + 4 = 13 đọc đồng thanh theo yêu cầu của giáo viên .
9 + 9 = 18
- Một em đọc đề bài. ( chú ý hs yếu tbình)
- dựa vào bảng công thức
- Đọc chữa bài : 9 cộng 3bằng 12...9 cộng 9 bằng 18 .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
-Tính viết theo cột dọc .
- Viết số sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị , cột chục thẳng với chục .
- Lớp thực hiện vào bảng con
.- Một em đọc đề (hs khá, giỏi)
-Tất cả có bao nhiêu cây .
-Có 9 cây thêm 6 cây .
Thực hiện phép tính cộng : 9 + 6
-Một em lên bảng làm .
Giải : - Số cây trong vườn có tât cả là :
9 + 6 = 15 ( cây táo )
ĐS: 15 cây táo
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- 3 em trả lời .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
------------------&----------------
Tiết 3 Chính tả : ( nghe viết )
Gọi bạn
A/ Mục đích yêu cầu :
-Viết đúng:suối cạn, Bê Vàng, Dê Trắng, quên,vẫn....
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối của bài Gọi bạn.
-Làm được BT2; BT3b.
-Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết.
- Giáo dục hs ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Chuẩn bị ªGiáo viên : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,3
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài cũ mời 2 em lên bảng viết các từ thường hay viết sai
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết 2 khổ thơ cuối trong bài “ Gọi bạn “
b) Hướng dẫn nghe viết :
1/Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
- Treo bảng phụ đọc đoạn thơ cần viết .
-Bê Vàng đi đâu ?
- Tại sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
- Khi Bê Vàng bị lạc Dê Trắng đã làm gì
?
2/ Hướng dẫn cách trình bày :
-Đoạn thơ có mấy khổ ?
-Một khổ thơ có mấy câu thơ ?
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa ?
-Lời gọi của Dê Trằng được ghi với dấu gì ?
Thơ 5 chữ chúng ta nên viết thế nào cho đẹp ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc các từ khó yêu cầu viết .
-Yêu cầu lên bảng viết các từ vừa tìm được
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
- 4/ Đọc viết – Đọc thong thả từng dòng thơ - Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần .
đ/Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu .
- Gọi hai em lên làm mẫu .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .
- Đáp án : Nghiêng ngả , nghi ngờ nghe ngóng , ngon ngọt .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 3 : - Yêu cầu nêu cách làm .
- Yêu cầu ba em lên bảng viết .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào nháp .
-Nhận xét chốt ý đúng .
chỉ , cây gỗ , gây gổ , màu mỡ , mở cửa .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới
-Hai em lên bảng viết mỗi em viết các từ : trung thành , chung sức , mái che , cây tre
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài
-Hai em nhắc lại tựa bài.
-Lớp đọc đồng thanh 2 khổ thơ cuối .
- Bê Vàng đi tìm cỏ .
-Vì trời hạn hán suối khô nước , cỏ cây héo
- Dê Trắng thương bạn chạy đi khắp nơi để tìm
- Có 3 khổ thơ
- Hai khổ đầu mỗi khổ 4 câu ,khổ cuối có 6 câu
-Chữ đầu dòng , tên riêng của loài vật .
- Đặt sau dấu 2 chấm và trong dấu ngoặc kép
- Viết vào giữa trang giấy cách lề 3 ô .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ khó Bê Vàng, Dê Trắng, suối cạn,...
- Hai em lên bảng viết .
-Lớp nghe đọc chép vào vở .
-Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Một em nêu yêu cầu của đề bài
- Hai em lên bảng làm mẫu .
-Thực hiện vào vở nháp .
- Nhận xét bài bạn . Đọc đồng thanh và ghi vào vở .
- Hai em nêu cách làm bài tập 3 .
- Ba em lên bảng thực hiện .
- Lớp làm vào vở nháp .
- Nhận xét bài bạn , đọc đồng thanh các từ và ghi vào vở .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa .
------------------&----------------
Tiết 4: Tập làm văn :
Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh.
A/ Mục đích yêu cầu :
-Sắp xếp đúng thứ tự các tranh, kể lại được nối tiếp từng đoạn câu chuyện : Gọi bạn ( BT1)
-Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện: Kiến và Chim Gáy ( BT2), lập được danh sách Hs từ 3 đến 5 câu theo mẫu.
- Giáo dục hs nói, viết rõ ràng.
B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài tập 1,phiếu học tập , Thẻ có ghi các câu ở bài 2 .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi ba em lên bảng đọc bản tự thuật về mình
- Nhâïn xét cho điểm
2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : -Hôm nay các em sẽ tập nói theo tranh mẫu chuyện “ Bạn của Nai nhỏ “ .
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 - Gọi 1 học sinh đọc bài tập .
Treo các bức tranh lên bảng và yêu cầu lớp quan sát và nhận xét .
-Yêu cầu 3 em lên bảng treo thứ tự các bức tranh
- Gọi em khác nhận xét bạn treo đã đúng thứ tự các bức tranh chưa ?
- Gọi 4 em nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng 1, 2 câu
- Sau mỗi em nói gọi em khác nhận xét bổ sung .
-Lắng nghe chỉnh sửa cho học sinh .
- Gọi hai em lên bảng kể lại chuyện “ Đôi bạn “
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện này ?
*Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2.
-Mời hai đội chơi , mỗi đội cử 2 bạn lên bảng .
- Yêu cầu dưới lớp quan sát nhận xét .
- Yêu cầu đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh .
* Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài .
-Bài tập này giống bài tập đọc nào đã học ?
- Yêu cầu xếp tên các bạn theo đúng thứ tự bảng chữ cái .
- Mời một em đọc bài làm .
- Lắng nghe và nhận xét bài làm học sinh .
c) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau
- Ba em lần lượt trả lời trước lớp .
- Mình tên là …. Quê mình ở …Mình đang học lớp … trường …
- Một em nhắc lại tựa bài
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
- Quan sát các bức tranh .
- 3 em lên thảo luận về thứ tự các bức tranh .
-HS1 chọn tranh , HS2 đưa tranh cho bạn , HS3 treo tranh lên bảng .
- Theo dõi nhận xét bạn .
- Đúng theo thứ tự 1 - 4 - 3 -2
1. hai chú Bê Vàng và Dê Trắng sống cùng nhau 2. Trời hạn , suối cạn , cỏ không mọc được .
3. Bê Vàng đi tìm cỏ quên mất đường về .
4. Dê Trắng đi tìm bạn luôn gọi Bê ! Bê !.
- Hai em kể lại
- Bê Vàng và Dê Trắng - Tình bạn - Gắn bó ...
- Đọc đề bài .
- Lên bảng thực hiện theo yêu cầu .
Nhận xét thứ tự các câu văn : b - d - a - c .
- Hai em đọc lại các câu văn đã được sắp xếp .
-Đọc yêu cầu đề bài .
- Bản danh sách học sinh tổ 1 lớp 2 A.
- Lớp thực hiện làm vào vở .
- Một số em đọc .
-Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
- Câu chuyện : Gọi bạn ; kiến và chim gáy .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
------------------&----------------
File đính kèm:
- tuan 3(1).doc