Bài soạn lớp 2 Tuần 13 - Ma Thị Luyến

 - Kiến thức: + Hiểu nghĩa các từ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp

 mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu.

 + Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo của cha, mẹ của bạn HS trong

 câu chuyện.

 - Kĩ năng: + Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa.

 + Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng của nhân vật.

 + Người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi

 + Giọng Chi: cầu khẩn

 + Lời cô giáo: dịu dàng, trìu mến

 - Thái độ: + Giáo dục HS phải có tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ.

 

doc33 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn lớp 2 Tuần 13 - Ma Thị Luyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đâu mà lười thế! - Câu nói của chàng lười đáng cười ở chỗ nào? - Kẻ lười biếng lại che người khác lười. - Theo con, anh ta chê người qua đường lười có đúng không? - Đúng vì anh ta cũng lười. Hoạt đông 3: Củng cố, dặn dò - Gọi 1 HS đọc cả bài. - Đọc bài. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Không nên lười biếng, phải lao động./ Mọi thứ đều phải lao động mà có. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. Luyện tập Tiết 64 I. Mục tiêu: Giúp HS: Phép trừ có nhớ dạng: 14 - 8; 34 - 8; 54 - 18. Tìm số hạng chưa biết trong một tổng; số bị trừ chưa biết trong một hiệu. Giải bài toán có lời văn bằng phép tính trừ. Biểu tượng về hình vuông. II. Các hoạt động dạy - Học chủ yếu: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau theo bàn hoặc tổ để báo cáo kết quả từng phép tính. - Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau. - 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét và cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu 1 HS nêu đề bài. - Đọc đề bài. - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Thực hiện tính từ đâu? - Thực hiện tính từ hàng đơn vị. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. - Làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, kết quả tính. - Gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 84 - 47; 30 - 6; 60 - 12. - 3 HS lần lượt trả lời. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài: Nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng, số bị trừ trong một hiệu và tự làm bài. - Trả lời sau đó 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào Vở bài tập. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng sau đó cho điểm. - Nhận xét. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết: Có 84 ô tô và máy bay, trong đó ô tô có 45 chiếc. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi có bao nhiêu máy bay? - Yêu cầu HS ghi tóm tắt và tự giải. - Làm bài. Tóm tắt Ô tô và máy bay : 84 chiếc Ô tô : 45 chiếc Máy bay : ... chiếc Bài giải Số máy bay có là: 84 - 45 = 39 (chiếc) Đáp số: 39 chiếc - Hỏi thêm: Tại sao lại thực hiện tính trừ? - Vì 84 là tổng số ô tô và máy bay. Đã biết số ô tô. Muốn tính máy bay ta lấy tổng số trừ đi số ô tô. Bài 5: - Yêu cầu quan sát mẫu và cho biết mẫu vẽ hình gì? - Vẽ hình vuông. - Yêu cầu HS tự vẽ. - HS thực hành vẽ. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Hỏi: Hình vuông có mấy đỉnh? - Có 4 đỉnh. Thứ sáu ngày 05 tháng 12 năm 2003 Chính tả Bài : Quà của bố I. Mục tiêu: Nghe và viêt đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố. Củng cố quy tắc chính tả iê/ yê; d/gi, hỏi/ngã. II. Chuẩn bị: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập. III. Các hoạt động: 1. Ổn định 1’: H hát 2. Bài cũ 4’: - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Giới thiệu 1’: Bông hoa Niềm Vui Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe đọc và viết đoạn đầu bài tập đọc Quà của bố và làm bài tập chính tả. 4. Phát triển các hoạt động 27’: Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép + Phương pháp: trực quan, đàm thoại a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố. - Theo dõi bài viết. - Đoạn trích nói về những gì? - Những món quà của bố khi đi câu về. - Quà của bố khi đi câu về có những gì? - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích có mấy câu? - 4 câu. - Chữ đầu câu viết thế nào? - Viết hoa. - Trong đoạn trích có những loại dấu nào? - Dấu phẩy, chấu chấm, dấu hai chấm, dấu ba chấm. - Đọc câu văn thứ 2. - Mở sách đọc câu văn thứ 2. Hoạt động 2: Viết bài + Phương pháp: Luyện tập, thực hành a) Hướng dẫn viết từ khóa - Yêu cầu HS đọc các từ khó. - Lần nào, niềng niễng, thơm lừng, quẩy, thao láo (MB). - Cà cuống, nhộn nhạo, tỏa, toé nước (MT, MN) - Yêu cầu HS viết các từ khó. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp. b) Viết chính tả c) Soát lỗi d) Chấm bài - Làm tương tự các tiết trước Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả + Phương pháp: Luyện tập, thi đua Bài tập 2 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Điền vào chỗ trống iê hay yê. - Treo bảng phụ. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Nhận xét. - Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. - Cả lớp đọc lại. Bài 3 Tiến hành tương tự bài tập 2. Đáp án: a) Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà giời Lạy cậu, lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học b) Làng tôi có lũy tre xanh, Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng. Trên bờ, vải, nhãn hai hàng, Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng. 5. Củng cố, dặn dò - Tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả. Toán Tiết 65 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện các phép trừ dạng: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Lập và học thuộc lòng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy - Học: - Que tính. III. Các hoạt động dạy - Học chủ yếu: 1. Ổn định: hát 1’ 2. Bài cũ: 4’ _ 3 học sinh sửa bài 2, 1 học sinh sửa bài 1 3. Giới thiệu: 1’ GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: 15 trừ đi một số + Phương pháp: Trực quan, thực hành, thuyết trình Bước 1: 15 – 6 - Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Nghe và phân tích đề toán. - Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại. - Thực hiện phép trừ 15 - 6. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. Thao tác trên que tính. - Hỏi: 15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính? - Còn 9 que tính. - Vậy 15 trừ 6 bằng mấy? - 15 trừ 6 bằng 9. - Viết lên bảng: 15 - 6 = 9. Bước 2: - Nêu: Tương tự như trên, hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính? - Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính. - Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng . - 15 trừ 7 bằng 8. - Viết lên bảng: 15 - 7 = 8. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 - 8; 15 - 9. 15 - 8 = 7 15 - 9 = 6 - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số. - Đọc bài. Hoạt động 2: 16 trừ đi một số + Phương pháp: Trực quan, thực hành, thuyết trình - Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính. - Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính. - Hỏi: 16 bớt 9 còn mấy? - 16 bớt 9 còn 7. - Vậy 16 trừ 9 bằng mấy? - 16 trừ 9 bằng 7. - Viết lên bảng: 16 - 9 = 7. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 - 8; 16 - 7. - Trả lời: 16 - 8 = 8 16 - 7 = 9 - Yêu cầu HS đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số. - Đọc bài. Hoạt động 3: 17, 18 trừ đi một số + Phương pháp: Trực quan, thực hành, thuyết trình - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính: 17 - 8; 17 - 9; 18 - 9 - Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả. - Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức. - Điền số để có: 17 - 8 = 9 17 - 9 = 8 18 - 9 = 9 - Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Đọc bài và ghi nhớ. Hoạt động 4:Luyện tập, thực hành + Phương pháp: Luyện tập, thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở bài tập. - Ghi kết quả các phép tính. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 phép tính. - Hỏi thêm: Có ban HS nỏi khi biết 15 - 8 = 7, muốn tính 15 - 9 ta chỉ cần lấy 7 - 1 và ghi kết quả là 6. Theo em, bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao? - Cho nhiều HS trả lời. - Bạn đó nỏi đúng vì 8 + 1 = 9 nên 15 - 9 chính là 15 - 8 - 1 hay 7 - 1 (7 là kết quả bước tính 15 - 8). - Yêu cầu HS tập giải thích với các trường hợp khác. 5. Củng cố, dặn dò 3’: Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng các công thức trên. Tập làm văn: (Tiết 13) Kể về gia đình SGK: 40’-42’ I. Mục tiêu: Biết cách giới thiệu về gia đình. Nghe và nhận xét được câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt. Viết được những điều vừa nói thành một đoạn kể về gia đình có logic và rõ ý. Viết các câu theo đúng ngữ pháp. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, mẹ, và hai con. Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. Phiếu bài tập cho HS. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên: Bài cũ 4’: 2. Hoạt động dạy bài mới: a. Giới thiệu 1’: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong bức tranh có những ai? Đây là bức tranh về gia định Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. b. Phát triển các hoạt động 27’: Hoạt động 1: Luyện nói Bài 1 - Treo bảng phụ. - 3 HS đọc yêu cầu. - Nhắc HS: Kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - HS tập nói trong nhóm trong 5 phút. HS chỉnh sửa cho nhau. - Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. GV chỉnh sửa cho từng HS. - Ví dụ về lời giải. - Gia đình em có bốn người. Bố em làm thợ mộc. Mẹ em là GV. Anh trai em học lớp 5 Trường Tiểu học Đức Tài 1. Mọi người trong gia đình em rất thương yêu nhau. Em rất yêu quý gia đình của mình. - Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu quý và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn.. Hoạt động 2: Luyện viết Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em. - Phát phiếu học tập cho HS. - Nhận phiếu làm bài. - Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em. - 3 đến 5 HS đọc. - Thu phiếu về nhà chấm. 3. Hoạt động cuối cùng: - Nhận xét tiết học - chuẩn bị bài tiếp theo

File đính kèm:

  • doctuan13.doc