I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu nội dung : Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4).
II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk phóng to.
17 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1302 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 25 Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ược 60 phút.
-Quay kim đồng hồ đến số 8 và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
-Tiếp tục quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 và đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút ?
- Tương tự với 8 giờ 30 phút.
HĐ2. Thực hành
Bài 1/ 125
- H: Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? Căn cứ vào đâu để em biết ?
- Tiến hành tương tự với các mặt đồng hồ còn lại.
Bài 2/ 125
Bài 3/126
Gọi 2 HS lên bảng, các HS khác làm vào vở.
C. Củng cố, dặn dò :
- Tổ chức cho HS quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà thực hành xem đồng hồ.
2HS lên bảng làm bài.
-1giờ bằng 60 phút.
- Đồng hồ chỉ 8 giờ.
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút.
- Kim phút chỉ vào số 3.
- Đọc yêu cầu bài tập
+ 7 giờ 15 phút vì kim giờ chỉ số 7, kim phút chỉ vào số 3.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo cặp, 1 HS đọc câu chỉ hành động, 1HS tìm đồng hồ, hết 1 hành động thì đổi vị trí.
- Đọc yêu cầu bài tập
1 giờ + 2 giò = 3 giờ
Tập làm văn: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý, QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2).
- Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3).
- GS KNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa - Lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cảnh biển trong SGK.
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra:
Gọi 2HS lên bảng đóng vai thể hiện lại các tình huống trong bài tập1
B.Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1/66
- Gọi 1HS đọc đoạn hội thoại.
Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng ?
- Lúc đó, bố Dũng trả lời ra sao ?
- Đó là lời đồng ý, hay không đồng ý ?
- Lời của bố Dũng là một lời khẳng định, để đáp lại lời của bố Dũng, Hà đã nói thế nào ?
Kết luận: Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành.
Bài 2/66 SGK.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống.
Bài 3/66 SGK.
a/ Tranh vẽ cảnh gì ?
b/ Sóng biển như thế nào ?
c/ Trên mặt biển có những gì ?
d/ Trên bầu trời có những gì ?
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hành đáp lời đồng ý.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Đọc đoạn hội thoại.
- Hà nói : Cháu chào bác ạ ! Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
- Bố Dũng nói :Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài trong nhà đấy.
- Đó là lời đồng ý.
- Hà nói : Cháu cảm ơn bác, cháu xin phép bác ạ !
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi.
a. Cảm ơn cậu / Cậu tốt quá...
b. Cảm ơn em. Em ngoan quá
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi :
a/ Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. Tranh vẽ cảnh biển buổi sớm mai khi mặt trời mới lên
b/Sóng biển nhấp nhô/ Sóng biển xanh như dềnh lên./Sóng biển nhấp nhô tung bọt trắng xoá. ...
c/Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.
d/Trên bầu trời, mặt trời đang lên, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời, ...
Luyện Tiếng Việt: BÀI BÉ NHÌN BIỂN
Mục tiêu:
I/Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ
- Làm được BT(1) a / b trang 44 thực hành Tiếng Việt tập 2
Tập viết : CHỮ HOA V
I. Mục tiêu :
- Biết viết chữ V hoa ( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ V đặt trong khung chữ.
- Viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Vượt -Vượt suối băng rừng.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra :Yêu cầu HS nhắc lại cụm từ ứng dụng.Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết trên bảng con : Ươm
B.Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn viết chữ
1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ
-Yêu cầu HS nêu cấu tạo chữ.
-GV hướng dẫn cách viết.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con
HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
1.Gọi HS đọc cụm từ “Vượt suối băng rừng”.
- Nghĩa cụm từ : Vượt qua nhiều đoạn đường không quản ngại khó khăn, gian khổ.
2. Hướng dẫn quan sát cụm từ ứng dụng, nhận xét.
3. Hướng dẫn viết chữ Vượt, cụm từ ứng dụng trên bảng con trên bảng con.
HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào VTV.
HĐ4. Chấm, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện viết tiếp phần còn lại trong VTV.
- HS thực hiện các yêu cầu.
- Quan sát chữ mẫu, nhận xét :
- Chữ V cỡ vừa cao 5li, gồm 3 nét :
+ Nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và lượn ngang.
+ Nét 2 là nét lượn dọc.
+ Nét 3 là nét xuôi phải.
- HS viết chữ V trên bảng con.
- Đọc : Vượt suối băng rừng.
- HS quan sát nêu nhận xét về kích thước khoảng cách, cách nối nét các con chữ, chữ...
- HS luyện viết : Vượt - Vượt suối băng rừng.
- HS viết vào VTV.
- HS khá giỏi viết cả bài
Kể chuyện : SƠN TINH, THỦY TINH
I.Mục tiêu :
- Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh kể được từng đoạn câu chuyện (B T 2)
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT 3).
II. Đồ dùng dạy học : 3 tranh minh hoạ truyện trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Quả tim khỉ”
B. Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện :
1.Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung chuyện.
- GV gắn 3 tranh minh hoạ lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu nội dung tranh.
2. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo thứ tự tranh đã được sắp xếp.
3. Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi).
C. Củng có, dặn dò :
H : Chuyện Sơn Tinh, thuỷ Tinh nói lên điều gì có thật ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 3HS lên thực hiện yêu cầu.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh, nhớ nội dung truyện qua tranh, sắp xếp lại thứ tự các tranh :
- Tranh 1 : Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
- Tranh 2 : Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi.
- Tranh 3. Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
- Thứ tự các tranh phải là : 3- 2 – 1
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS kể từng đoạn câu chuyện theo hình thức:
+ Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn.
+ 3 HS đại diện 3 nhóm nối tiếp nhau thi kể lại 3 đoạn.
- HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt rất kiên cường từ nhiều năm nay.
Chính tả: BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ 5 chữ.
- Làm đúng BT (2) a / hoặc BT (3) a / b
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh các loài cá.
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Gọi 2HS lên bảng viết theo lời đọc của GV: Bé ngã. Em đỡ bé dậy, dỗ bé nín khóc rồi ru bé ngủ.
B. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn nghe-viết.
1. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Bài chính tả cho biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ?
- Hướng dẫn HS viết các từ khó viết: nghỉ hè, bãi, giằng, tưởng rằng, sóng, gọng vó, kéo co, khiêng...
2. GV đọc chính tả.
3. Chấm, chữa bài.
HĐ2: Hướng dẫn giải các bài tập.
Bài 1/66 SGK.
- Tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức trò chơi viết tên các loài cá.
Bài 2/66 SGK.
- Gọi 2HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào VBT.
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại những từ ngữ còn mắc lỗi trong bài chính tả.
2 HS lên bảng, các HS khác thực hiện trên bảng con.
- Biển rất to lớn, có những hành động giống như con người.
- Luyện viết chữ khó trên bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS hai đội thi viết tên các loài cá ( bắt đầu bằng ch hoặc tr );
+chim, chép, chạch, chuối, chày, chuồn, … + trắm, trê, rôi, trích, tràu, …
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT.
Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013
Toán : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I.Mục tiêu :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 và số 6
- Biết về các đơn vị đo thời gian : giờ, phút.
- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mô hình đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Bài 1, 3/ 125
B. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1/126
- Yêu cầu HS lần lượt quan sát các đồng hồ SGK.
Bài 2/126
- Mỗi câu ứng với đồng hồ nào ?
Bài 3/126
- Quay kim trên mặt đồng hồ chỉ:
2giờ, 1giờ 30phút, 6giờ 15phút, 5giờ rưỡi.
C.Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu giờ trên mặt đồng hồ theo yêu cầu tự chọn của GV.
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ chỉ trên mặt đồng hồ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc và hiểu các hoạt động và thời gian diễn ra các hoạt động, đối chiếu với tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp.
- HS sử dụng mô hình đồng hồ ở hộp số quay theo yêu cầu của GV.
Luyện Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Ôn các bảng nhân, chia đã học.
- Luyện tập nhận biết một phần mấy đơn vị.
- Luyện tập tính giá trị biểu thức có hai dấu phép tính nhân, chia.
- Luyện giải bài toán có một phép chia.
II.Các hoạt động dạy học :
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1 đến bài 5 trang 48 sách thực hành toán 2
Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
- Tổng kết, đánh giá các hoạt động trong tuần 25
- Kế hoạch tuần 26
II.Nội dung sinh hoạt:
- Hát tập thể
Nêu lí do
Đánh giá các mặt học tập tuần qua : học tập, nề nếp, vệ sinh, giờ ra vào lớp
Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá.
Các lớp phó phụ trách lần lượt lên đánh giá
Lớp phó học tập ( hồ sơ kèm theo)
Lớp phó lao động ( hồ sơ kèm theo)
Lớp phó văn thể mĩ ( hồ sơ kèm theo)
Lớp trưởng tổng kết xếp loại chung
* GV chủ nhiệm nhận xét chung: Học tập: Giờ học phát biểu sôi nổi. Các em ý thức được trong việc rèn chữ giữ vở.
-Nề nếp: +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Hát văn nghệ đầu giờ, sôi nổi, vui tươi.-Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt + Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Trực nhật VS khu vực đảm bảo
III. Kế hoạch tuần 26
- Dạy và học chương trình Tuần 26
- Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, …
+ Thăm di tích Miếu Thừa Bình.
+ Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch.
+ Tiếp tục rèn HS tham gia hội thi VSCĐ
- Sinh hoạt văn nghệ
File đính kèm:
- giao an tuan 25.doc