I/Mục tiêu :
- Sinh hoạt sao, lớp nhi đồng theo chủ điểm "Cử chỉ đẹp lời nói hay"
- Hướng dẫn thực hiện “Kế hoạch NGLL tuần 21”.
II/Nội dung sinh hoạt
Bước 1. Ổn định tổ chức sao
Lớp trưởng hướng dẫn : Lớp tập họp 3 hàng dọc
- Lớp điểm số từ 1 đến hết
- Lớp trưởng báo cáo với GVCN để cho phép tiến hành sinh hoạt
- Bắt hát tập thể Nhi đồng ca ( Nhanh bước nhanh nhi đồng)
- Lớp trưởng đọc khẩu hiệu đội : Vâng lời Bác Hồ dạy "Sẵn sàng" Lớp đồng thanh Sẵn sàng
- Lớp trưởng cho lớp tiến hành sinh hoạt sao
- Sao trưởng mỗi sao: Hướng dẫn sao mình tập họp 1 vòng tròn vừa đi vừa hát bài Sao vui của em
17 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 21 Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
văn hoá - Tư duy nhận thức.
- GD MT: GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK, VBT.Tranh chích bông.
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- 1HS trả lời câu hỏi về nội dung bài Mùa xuân đến.
B. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1/30 SGK.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời nhân vật; thực hành đóng vai.
Bài 2/30 SGK.
- Yêu cầu từng cặp HS thực hành đóng vai lần lượt theo từng tình huống
- Cần đáp lời cảm ơn với thái độ lịch sự, nhã nhặn, khiêm tốn.
Bài 3/30 SGK.
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
a/ Tìm những câu tả hình dáng của chích bông.
b/ Tìm những câu tả hoạt động của chích bông.
c/ Viết một đoạn văn tả một loài chim.
- GV gợi ý: Cần giới thiệu tên chim. Sau đó viết một câu rất chung về loài chim này hoặc tả hình dáng, hoạt động của chim.
C.Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà hỏi thêm ba mẹ về tên một số loài chim, hình dáng và hoạt động của chúng.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 2HS đọc đoạn văn ngắn đã viết về mùa hè
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh minh hoạ SGK, đọc lời.
- Từng cặp HS thực hành: HS1 (bà cụ) nói lời cảm ơn; HS2(cậu bé) đáp lại lời cảm ơn.
- Từng cặp HS thực hành đóng vai lần lượt theo tình huống a,b,c.
VD: a/ “ Mình cho bạn mượn quyển truyện này. Hay lắm đấy!” – “ Cảm ơn bạn, tuần sau mình sẽ trả”/ “ Bạn chưa phải vội, mình chưa cần ngay đâu.”/ “Không có chi. Khi nào bạn trả cũng được.”
- HS đọc yêu cầu bài tập và bài “ Chim chích...
+ Những câu tả hình dáng của chích bông:
Vóc dáng: là một con chim bé xinh đẹp, hai chân..., hai cánh ..., cặp mỏ ...
+ Những câu tả hoạt động: Hai cái chân tăm nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ xoài nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu...khéo moi...trong thân cây...
Loài chim em yêu quý nhất là chim cánh cụt. Dáng chim cao to. Toàn thân có màu đen nhưng bụng trắng toát. Con mái đi kiếm mồi, còn con trống ở nhà ấp trứng. Chúng vừa đi vừa kẹp trứng dưới chân trông rất ngộ nghĩnh. Trông chúng mới đáng yêu làm sao !
Luyện Tiếng Việt: VÈ CHIM
I/Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT(1) a / b trang 17 thực hành Tiếng Việt tập 2
Tập viết : CHỮ HOA R
I/Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca ( 3 lần).
II/Đồ dùng dạy-học: Mẫu chữ R đặt trong khung chữ.
Viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Ríu rít. Ríu rít chim ca.
III/Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
-Yêu cầu HS nhắc lại cụm từ ứng dụng, 2HS viết trên bảng lớp, cả lớp bảng con: Quê.
B. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Cách viết:
+ Nét 1: ĐB trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, P, DB trên ĐK2.
+ Nét 2 từ điểm DB của nét 1, lia bút trên ĐK5, viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ ( giữa đường kẻ 3 và 4 ) rồi viết tiếp nét móc ngược, DB ở ĐK2.
- GV viết mẫu chữ R trên bảng.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
1.Giới thiệu: Ríu rít chim ca.
Giúp HS hiểu câu trên: Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ.
2. Cho HS quan sát câu ứng dụng trên bảng nêu nhận xét.
3.Hướng dẫn HS viết 2 chữ Ríu rít.
HĐ3: Hướng dẫn HS viết vào vở TV.
HĐ4: Chấm- chữa bài
C. Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà viết tiếp các dòng còn lại trong VTV.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Chữ R cỡ vừa cao 5 li, gồm hai nét,nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, còn nét 2 là kết hợp hai nét cơ bản : nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ.
- HS quan sát
- HS viết chữ R trên bảng con.
- HS luyện viết từ Ríu rít trên bảng con.
- HS viết vào VTV - HS khá giỏi viết cả bài
Kể chuyện : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu :
- Dựa theo gợi ý , kể được từng đoạn của câu chuyện
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- GD KNS : Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông - Tư duy phê phán.
- GD MT: Qua nội dung GD HS ý thức bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ.
II. Đồ dùng dạy học : Ghi sẵn lên bảng phần gợi ý kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Gọi 2HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.
B. Bài mới :
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện
- Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- Bông hoa cúc đẹp như thế nào ?
- Sơn ca làm gì và nói gì ?
- Bông cúc sung sướng như thế nào ?
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm.
- Mời 4HS đại diện 4 mhóm nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn chuyện theo gợi ý.
2. Kể lại toàn bộ câu chuyện. (HS khá, giỏi)
C.Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2HS thực hiện yêu cầu.
- HS đoc yêu cầu bài tập.
-Có một bông hoa cúc rất đẹp, cánh trắng mịn, mọc bên bờ rào, vươn lên trên đám cỏ dại.
- Một chú chim sơn ca thấy bông cúc đẹp quá, sà xuống hót lời ngợi ca : Cúc ơi! Cúc xinh xắn làm sao!
- Cúc nghe sơn ca hót như vậy thì sung sướng khôn tả.Sơn ca hót véo von mãi rồi bay về bầu trời xanh thẳm.
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm.
- 4HS nối tiếp nhau thi kể lại 4 đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
- HS khá, giỏi thi kể lại câu chuyện.
Chính tả: SÂN CHIM
I. Mục tiêu:
1. Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Làm được BT (2) a / b hoặc BT(3) a / b.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Viết sẵn nội dung bài tập lên bảng, VBT.
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- GV đọc các từ: luỹ tre, chích choè, chim trĩ, rét buốt, cuộc thi.
B. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn nghe-viết:
1/ Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- H: Bài “ Sân chim” tả cái gì ?
- Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s ?
- Hướng dẫn viết các chữ khó: xiết, thuyền, trắng xoá, sát sông.
2/ GV đọc cho HS viết chính tả.
3/ Chấm, chữa bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2/29 SGK.
- Gọi 2HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
Bài 3/29 SGK.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT. 2HS làm bài trên giấy khổ to.
- Chữa bài trên giấy khổ to của HS.
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng tr/ch, uôc/uôt.
- 2HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Chim nhiều không tả xiết. Cuộc sống của các loài chim trong sân chim.
- ... sân, sông, sát, trắng, trứng.
- Luyện viết chữ khó trên bảng con.
- HS viết bài
- HS dùng bút chì chữa lỗi
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
a/ + đánh trống, chống gậy.
+ quyển truyện, câu chuyện.
+ chèo bẻo, leo trèo.
b/ + uống thuốc, trắng muốt.
+ bắt buộc, buột miệng.
+ chải chuốt, chuộc lỗi.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài.
Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Viết sẵn nội dung bài tập 3( cột 1) trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Gọi 1HS nêu kết quả tính nhẩm bài 1/105.
- Gọi 2HS lên bảng làm bài 2/105.
B. Bài mới:
HĐ1: Luyện tập.
Bài 1/106 SGK.
- Yêu cầu HS làm bài tập, sau đó nối tiếp nhau báo kết quả.
Bài 2/106 SGK.
- H: Điền số mấy vào ô trống thứ nhất ? Vì sao?
- Gọi 1HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
Bài 3/106 SGK ( cột 1). cột 2 HS K-G
- Muốn điền dấu cho đúng, trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4/106 SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tự tóm tắt và trình bày lời giải.
Bài 5/106 SGK (HS khá giỏi).
- Yêu cầu HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước sau đó tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học; dặn HS học thuộc các bảng nhân đã học, ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân; làm các BT còn lại.
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài, nối nhau báo kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Vì 12 là tích của 2 và 6.
- 1HS làm bài trên bảng lớp, các HS khác làm bài vào VBT.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- ...tính các tích sau đó so sánh các tích với nhau rồi điền dấu thích hợp.
- 2HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt: 1 HS : 5 quyển truyện
8 HS : ... quyển truyện ?
- HS làm bài: đo độ dài đoạn thẳng rồi tính độ dài đường gấp khúc.
Luyện Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Luyện tập, học thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Vận dụng các bảng nhân đã học để giải các toán có lời văn và những bài tập có liên quan.
- Ôn luyện về cách tính độ dài đường gấp khúc.
II. Các hoạt động dạy học:
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1 đến bài 5 trang 23 sách thực hành toán 2
Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
- Tổng kết, đánh giá các hoạt động trong tuần 21
- Kế hoạch tuần 22
II.Nội dung sinh hoạt:
- Hát tập thể
Nêu lí do
Đánh giá các mặt học tập tuần qua : học tập, nề nếp, vệ sinh, giờ ra vào lớp
Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá.
Các lớp phó phụ trách lần lượt lên đánh giá
Lớp phó học tập ( hồ sơ kèm theo)
Lớp phó lao động ( hồ sơ kèm theo)
Lớp phó văn thể mĩ ( hồ sơ kèm theo)
Lớp trưởng tổng kết xếp loại chung
* GV chủ nhiệm nhận xét chung: Học tập: Thực hiện hội thi giải toán qua mạng. Giờ học phát biểu sôi nổi. Các em ý thức được trong việc rèn chữ giữ vở.
-Nề nếp: +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Hát văn nghệ đầu giờ, sôi nổi, vui tươi. + Đi học đúng giờ
-Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt + Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Trực nhật VS khu vực đảm bảo
III. Kế hoạch tuần 22
- Dạy và học chương trình Tuần 22
- Duy trì tốt các nề nếp lớp.
- Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, …
+ Thăm di tích Miếu Thừa Bình.
+ Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch.
- Sinh hoạt văn nghệ
File đính kèm:
- Giao an tuan 21.doc