Giáo án Lớp 2 Tuần 19+20 - Lan

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ: Đâm chồi nảy lộc, bập bùng.

- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh họa bài tập đọc SGK.

 

doc48 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 19+20 - Lan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộ cao 2 li ? - đ, p. ? Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t. ? Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li. + Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con - Uốn nắn, sửa sai cho HS. - HS viết bảng. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở: - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - Chấm 5 - 7 bài, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ Q. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. Tự nhiên xã hội (20): An toàn khi Đi các phương tiện giao thông. I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết ? - Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ,… - Có mấy loại đường giao thông ? - Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động 1: Thảo luận tình huống: * Mục tiêu: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm. - HS thảo luận nhóm. - Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi. - HS quan sát hình. ? Điều gì đã xảy ra trong mỗi hình vẽ trên ? - H1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc vào người ngồi phía trước. - H2: Khi đi thuyền không được đứng trên thuyền. * Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Hoạt động 2: Quan sát tranh: * Mục tiêu: Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông. *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 (SGK). - HS quan sát hình SGK. - ở hình 4, hành khách làm gì ? ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ? - Mọi người đang chờ xe, họ đứng xa mép đường. - Hình 5 hành khách đang làm gì ? - Hành khách đang ngồi trên xe. - ở hình 6, hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ngồi trên xe ? - Hành khách phải ngồi đúng chỗ không đứng trong xe. * Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên. Hoạt động 3: Vẽ tranh * Mục tiêu: Củng cố kiến thức của 2 bài 19 và 20. * Cách tiến hành: - HS vẽ một phương tiện giao thông. - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. - 2 HS ngồi cạnh nhau xem tranh, nêu tên phương tiện giao thông mình vẽ. - GV và HS nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013. Toán (100): Bảng nhân 5 I. Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5. II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. SGK, vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5: - Giới thiệu các tấm bìa có 5 chấm tròn. - HS quan sát. - Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Hướng dẫn HS viết, đọc phép nhân. - Tương tự : 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 ; …; 5 x 10 = 50. - 5 chấm tròn được lấy 1 lần. - Viết 5 x 1 = 5. - Đọc: năm nhân một bằng năm. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5. - HS đọc thuộc bảng nhân 5. Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK. - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả. 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 - Nhận xét, chữa bài 5 x 7 = 35 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày. ? Bài toán hỏi gì ? - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày ? - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. - HS làm vở. Bài giải: 4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20 (ngày) - Nhận xét, chữa bài đúng. Đáp số: 20 ngày. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài. - Điền số vào ô trống. - Gọi 1 HS chữa bài trên bảng. 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 - Nhận xét bài làm của học sinh. - Yêu cầu HS đếm thêm 5 (từ 5 đến 50); đếm bớt 5 (từ 50 đến 5). - HS đếm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà học thuộc bảng nhân 5, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. Chính tả (40): Nghe - viết: Mưa bóng mây I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s / x. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết: hoa sen, cây xoan, giọt sương,… - Cả lớp viết bảng con. - 3 HS lên bảng. - Nhận xét, sửa sai cho HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết: - GV đọc bài thơ. - HS nghe, theo dõi SGK. - 2 HS đọc lại bài thơ. ? Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ? ? Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ? - Mưa bóng mây. - Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. ? Bài thơ có mấy khổ thơ ? - Bài thơ có 3 khổ thơ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ. ? Tìm những chữ có vần ươi, oang ? - cười, thoáng. Hoạt động 2: HS viết bài: - GV đọc từng dòng thơ. - HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - Chấm 5 - 7 bài, nhận xét, chữa lỗi chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2a: Chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (HSKG làm cả bài). - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS chữa. - GV và HS nhận xét, chữa đúng. a. sương mù, cây xương rồng . đất phù sa, đường xa. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà luyện viết. - Lắng nghe và thực hiện. Thủ công (20): Cắt, Gấp trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng (Tiết 2). I. Mục tiêu: - HS biết cắt, gấp, dán trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng. - Cắt, gấp, trang trí được thiếp (thiệp) chúc mừng. - HS hứng thú làm thiếp (thiệp) chúc mừng để sử dụng. II. Chuẩn bị: 1 số mẫu thiếp (thiệp) chúc mừng. Quy trình từng bước. Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động 1: Thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng. - Yêu cầu HS nêu lại các bước cắt, gấp thiếp (thiệp) chúc mừng. - Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng. - Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng. - GV tổ chức cho HS thực hành cắt, gấp, tranh trí thiếp chúc mừng. - HS thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. - GV quan sát giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm của HS. - Chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Bình chọn sản phẩm đẹp. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS. - Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau. - Lắng nghe và thực hiện. Tập làm văn (20): Tả ngắn về bốn mùa. I. Mục đích yêu cầu: - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn. - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về mùa hè. - Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên cảnh vật, có ý thức bảo vệ môi trường sống tươi đẹp xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kiểm tra 2 cặp HS thực hành hỏi - đáp (nói lời chào và tự giới thiệu; đáp lời chào và tự giới thiệu). - Nhận xét, cho điểm từng HS. - HS1: Đóng vai ông đến trường tìm gặp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. - HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời của ông. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học. * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng). - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - HS thảo luận N2. - Trình bày. a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ). - Trong không khí không còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo. b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ? - Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. - Nhìn ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới. Bài 2: (Vở): Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài viết. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài. - Nhận xét, sửa câu cho HS. - Ví dụ: Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe. - Lắng nghe và thực hiện. Giáo dục tập thể: Sơ kết tuần 20. I. Mục tiêu: - HS nắm được những ưu điểm và nhược điểm cần phát huy và khắc phục trong tuần. - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ - Hướng dẫn HS tìm hiểu về văn hoá địa phương. - Sinh hoạt sao: Đố vui ,văn nghệ. II. Chuẩn bị: GV tổng kết thi đua của các tổ. Một số tiết mục văn nghệ, câu đố. III. Các hoạt động: 1. Tổ chức: 2. Tiến hành: * GV nhận xét tình hình lớp trong tuần: (Ghi trong sổ chủ nhiệm). * Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề cần quan tâm. * Đề ra phương hướng, biện pháp cho tuần sau. * HD HS tìm hiểu về văn hoá địa phương. - Sinh hoạt sao: Đố vui, văn nghệ: (Phụ trách sao). * Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ sinh hoạt- Nhắc nhở HS. - Hát. - Cả lớp lắng nghe. - Nhận xét, bổ sung ý kiến. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân. - Học sinh phát biểu. - HS lắng nghe. - HS nghe, phát biểu. - Lắng nghe và thực hiện.

File đính kèm:

  • docTUAN 19 + 20.doc
Giáo án liên quan