Thiết kế bài dạy Lớp 2 Tuần 1 - Trần Thị Thanh Thu

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cùng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Hiểu nghĩa của câu tục ngữ : Có công mài sắt, có ngày nên kim.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đoc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.

 

doc19 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 915 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài dạy Lớp 2 Tuần 1 - Trần Thị Thanh Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại cao 1 li. -Từ điểm cuối của chữ A rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n. -Các chữ viết cách nhau bằng khoảng cách viết chữ cái O. -Dấu nặng đặt dưới â, dấu huyền đặt trên a. -Học sinh theo dõi. -Học sinh viết vào bảng con chữ Anh. -Học sinh viết vào vở. Kể chuyện: Có công mài sắt, có ngày nên kim. I.Mục đích, yêu cầu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kẻ lại toàn bộ câu chyện II.Đồ dùng dạy- học: -A tranh minh hoạ truyện trong SGK. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy- hoạt động của trò I. Mở đầu:(2 phút) -GV giới thiệu các tiết kể chuyện trong SGK. -Các em sẽ kể lại cầu chuyện đã học trong 2 tiết tập đọc. -Các câu chuyện được kể lại toàn bộ hoặc phân vai, dựng lại toàn bô0j câu chuyện như một vở kịch. II.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: 1 phút Truyện ngụ ngôn trong tiết tập đọc các em vừa học có tên là gì? Trong giờ kể chuyện này, các em sẽ nhìn tranh nhớ lại và kể lại nội dung câu chuyện” Có công mài sắt, có ngày nên kim” H Đ2: Kể mẫu HĐ3: Hướng dẫn kể chuyện:31 phút - Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. -Kể chuyện trong nhóm. - Đại diện nhóm Kể chuyện trước lớp. - GV nhận xét NDg: Kể đã đủ ý chưa?Kể có đúng trình tự không? Cách diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không? Đãbiết kể bằng lời chưa? Cách thể hiện: Kể có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt chưa? Giọng kể có thích hợp không? - Y/c thi kể chuyện * Kể toàn bộ câu chuyện - Gọi HS giỏi kể chuyện - Đóng vai: Lần1: GV làm người dẫn chuyện Lần2: Kể chuyện theo vai Lần3: Kể chuyện kèm động tác, điệu bộ - Nhận xét, tuyên dương HĐ4: Củng cố,dặn dò 5 phút -Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó? - Về nhà kể lại câu chuyện, nhớ và àm theo lời khuyên bổ ích của câu chuyện. - Nghe - Có công mài sắt, có ngày nên kim - Nghe -HS quan sát từng tranh trongSGK -HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm. - Cử đại diện kể chuyện, cả lớp theo dõi nhận xét - Các nhóm thi kể chuyện, HS đồng kể cá nhân -Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện - 1 HS nói lời cậu bé, 1 HS nói lời bà cụ. -3 HS kể chuyện theo vại. -3 HS kể - Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nạ Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Tập làm văn: Tự giới thiệu Câu và bài. I.Mục đích, yêu cầu: - Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân.(BT1) ; nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2). - HS khá giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn. II.Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. - Tranh minh hoạ bài tập 3. III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy- hoạt động của trò I.Mở đầu: Bắt đầu từ lớp hai, cùng với tiết Luyện từ và câu, các em còn được làm quen với một tiết học mới- tiết Tập làm văn. ở tiết Luyện từ và câu giúp các em nói, viết đúng từ và câu tiếng Việt, mở rộng và làm giàu vốn từ về thế giới xung quanh các em thì tiết Tập làm văn sẽ giúp các em tập tổ chức các câu văn thành bài văn từ bài đơn giản đến bài phức tạp, từ bài ngắn đến bài dài. II.Dạy bài mới: H Đ1: Giới thiệu bài: - Trong tiết Tập làm văn đầu tiên, các em sẽ được luyện tập cách giới thiệu về mình, về bạn mình. Đồng thời, các em sẽ được làm quen với bài văn và biết tổ chức các câu văn thành một bài văn ngắn H Đ2 : Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1,2 -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS so sánh cách làm của 2 bài tập. -Yêu cầu HS điền các thông tin về mình vào vở nháp. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp. -Gọi học sinh lên bảng thực hành trước lớp đồng thời yêu cầu các học sinh khác nghe và ghi các thông tin em nghe được vào vở. -Yêu cầu học sinh trình bày kết quả làm việc. - Gọi học sinh nhận xét. -Giáo viên nhận xét. Bài 3 -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Bài tập này gần giống bài tập nào đã học? -Hãy quan sát từng bức tranh và kể lại nội dung của mỗi bức tranh bằng 1 hoặc 2 câu văn. sau đó hãy ghép các câu văn đó lại với nhau. -Gọi và nghe học sinh trình bày bài. Yêu cầu học sinh khác nhận xét sau mỗi lần học sinh đọc bài. Chỉnh sửa bài cho học sinh. Kết luận: Khi viết các câu văn liền mạch là đã viết được một bài văn. HĐ3 : Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, khen những em học tốt. -Yêu cầu những học sinh làm bài tập 3 chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại. Nghe -Đọc đề bài tập 1,2. -Bài 1, chúng ta tự giới thiệu về mình. -Bài 2, chúng ta tự giới thiệu về bạn mình. -Làm việc cá nhân. -Thực hành theo nhóm đôi -2 học sinh lên bảng hỏi đáp trước lớp theo mẫu câu: Tên bạn là gì?... Cả lớp ghi vào vở nháp. -3 học sinh trình bày trước lớp. -HS1: Tự kể về mình. -HS2: Giới thiệu bạn cùng cặp với mình. -HS3: Giới thiệu về bạn vừa thực hành hỏi-đáp trước lớp. - 1 HS đọc -Giống bài tập trong bài Luyện từ và câu đã học. -Làm việc cá nhân. -Trình bày bài theo 2 bước: 4 học sinh nối tiếp nhau nói về từng bức tranh: hai học sinh trình bày bài văn hoàn chỉnh. Ví dụ :Huệ cùng các bạn vào vườn hoa . Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp, Huệ thích lắm. Huệ đưa tay định ngắt một bông hồngTuấn thấy thế vội ngăn bạn lại. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa của vườn hoa phải để cho mọi người cùng ngắm. Chính tả:( Nghe- viết) Ngày hôm qua đâu rồi? I.Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi? ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT3,BT4, BT(2) b, II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2,3. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy- hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho học sinh viết từ ngữ sau: tảng đá, đơn giản, giảng giải, chạy tản ra -Kiểm tra học thuộc lòng bảng chữ cái -Nhận xét. II. Dạy-học bài mới HĐ1.Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ nghe viết một khổ thơ trong bài “Ngày hôm qua đâu ồi?”Qua bài chính tả các em hiểu được cách trình bày 1 bài thơ 5 chữ HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả * Tìm hiểu nội dung: - Đọc mẫu, gọi 1 HS đọc lại - Khổ thơ là lời của ai nói với ai? - Bố nói với con điều gì? * Hướng dẫn trình bày -Khổ thơ có mấy dòng? -Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? -Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? * Hướng dẫn viết từ khó - Đánh vần và đọc các từ khó: trong, chăm chỉ, ngày qua, vẫn; - Những chữ nào viết liền nét? H Đ3: Thảo luận bài tập Bài 2b: Thảo luận nhóm 2 Bài 3: - Gọi 1 học sinh làm mẫu HĐ4: Viết bảng con các từ khó HĐ5: Học sinh viết bài -Đọc thong thả từng dòng thơ. -Soát lỗi - Chấm bài 7 em HĐ6: Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em còn chưa chú ý trong giờ học. -Dặn dò các em về nhà học thuộc bảng chữ cái. -2 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con - 1HS lên bảng viết theo đúng thứ tự 9 chữ cái đầu tiên. - Nghe - Nghe - Lời bố nói với con. - Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi - 4 dòng. - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. - Từ ô thứ 3 trong vở. 5-7 em - mẹ, chỉ - Quan sát bảng phụ thảo luận và trả lời Cây bàng, cái bàn Hòn than, cái thang - Đọc các chữ cái từ a đến ê, cả lớp nhận xét - Học thuộc 9 chữ cái - cả lớp - HS viết vào vở - Chấm chéo - Làm bài tập VBT TOáN: Đêximet I.Mục tiêu: - Biết dm là đơn vị đo độ dài;tên gọi,kí hiệu của nó;biết quan hệgiữa dm và cm;ghi nhớ 1dm =10 cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm.so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản;thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm. II.Đồ dùng dạy- học: - Thước thẳng, dài, có vạch chia theo dm, cm. - Chuẩn bị cho HS: 2HS một băng giấy dài 1dm, 1 sợi len dài 4 dm. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy- hoạt động của trò 1. KTBC: - Bài 2, 3 - KT vở - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: HĐ1: 1.Giới thiệu bài: GV hỏi ở lớp 1 các em đã học đơn vị đo độ dài nào? -Trong giờ học hôm nay chúng ta biết hêm một đơn vị đo độ dài nữa,lớn hơn xăngtimet, đó là đêximet. -Ghi tên bài lên bảng. H Đ2: Dạy- học bài mới: *.Giới thiệu đêximet: -Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu HS dùng thước đo. - Băng giấy dài mấy xăngtimet? -Nêu: 10 xăngtimet còn gọi là 1 đêxim -Yêu cầu HS đọc. -Nêu: đêximet viết tắt là dm. Vừa nêu vừa ghi lên bảng. 1dm =10cm 10cm =1dm -Yêu câù HS nêu lại -Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1dm. -Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1dm vào bảng con. HĐ3: Thực hành *Bài1: yêu cầu đề và yêu cầu học sinh làm bài. - nhận xét Bài 2: -Yêu cầu HS nhận xét về các số trong bài tập - Yêu cầu HS quan sát mẫu: 1dm+1dm=2dm -Yêu cầu giải thích vì sao 1dm cộng 1dm lại bằng 2dm(nếu HS không giải hích được thì GV nêu cho các em). -Hỏi: Muốn thực hiện 1 dm +1dm ta làm thế nào? - Y/c làm vào vở - Nhận xét , ghi điểm Bài3: - Yêu cầu 1HS đọc đề bài. - Theo yêu cầu của đề bài, chúng ta phải chú ý nhất điều gì? - Hãy nêu cách ước lượng(nếu HS không nêu được GVnêu cho các em rõ) - Y/ c HS thảo luận nhóm 2 và ghi vào bảng nhóm - Nhận xét, tuyên dương H Đ4: Củng cố, dặn dò: 20dm - 6dm = ? a. 16dm b. 14dm c. 10dm - Dặn dò HS về nhà tập đo hai chiều của quyển sách Toán 2 xem được bao nhiêu dm, còn thừa ra bao nhiêu cm. 5 em -Xăngtimet(cm) -Dùng thước thẳng đo độ dài băng giấy. -Dài 10 xăngtimet. -HS đọc: Một đêximet -1đêximet bằng 10 xămgtimet, 10 xăngtimet bằng 1 đêximet(5HS nêu) -Tự vạch trên thước của mình -Vẽ trong bảng con. - 2HS nêu kết quả) a, Độ dài AB lớn hơn 1dm Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1dm. b. )Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB. - Cả lớp nhận xét -- Quan sát -Vì 1cộng 1 bằng 2. -Ta lấy 1cộng1 bằng2, viết 2 rồi viết dm vào sau số 2. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Nhận xét và bổ sung, sửa sai - 2 em đọc - Không dùng thước đo(không thực hiện phép đo -Ước lượng trong bài này là so sánh độ dài AB và MN với 1dm, sau đó ghi số dự đoán vào chỗ chấm. - Thực hành theo nhóm và trình bày - Cả lớp nhận xét - bảng con : b Sinh họat lớp Ôn định: Hát tập thể Biên chế sao nhi đồng: 4 sao Xây dựng qui tringf sinh hoạt Nhận xét tuần lễ nề nếp

File đính kèm:

  • docGiao an tong hop lop 2 tuan 1.doc
Giáo án liên quan