Giáo án lớp 2 Tuần 2 Năm 2011 Trường tiểu học Hùng Vương

-Học sinh đọc trơn được cả bài .

-Đọc đúng các từ ngữ có vần khó đọc hoặc dễ lẫn.Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ .

-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lòng, tốt bụng.

-Hiểu ý nghĩa: câu chuyện đề cao lòng tốt của Na.

-Giáo dục HS luôn yêu thương và giúp đỡ mọi người. Các em nên làm nhiều điều tốt.

 

doc51 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 2 Năm 2011 Trường tiểu học Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thực hiện vận động nhẹ nhàng cho cơ thể khỏe mạnh . - 2 em trả lời, lớp nhận xét. -Học sinh đọc đề bài -Học sinh thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn. -HS chỉ vị trí các xương đó trên mô hình. -HS đứng tại chỗ nói tên xương đó. -HS chỉ các vị trí trên mô hình: bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân.... Tự kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối,... -HS lắng nghe và ghi nhớ. -HS đứng tại chỗ nói tên các khớp xương. -Thực hiện theo yêu cầu . *Không giống nhau. -Học sinh nghe và ghi nhớ. *Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não. *Xương sườn cong. *Lồng ngực bảo vệ tim. *Xương chân giúp ta đi lại, đứng, chạy, nhảy, trèo... +Khớp bả vai giúp ta quay được. + Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi ra + Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi. -Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. -Nhắc lại kết luận -HS làm phiếu bài tập cá nhân. -HS trả lời theo 4 ý đã chọn trong phiếu. - ý 1,2,5,8 - HS trả lời LUYỆN TẬP LÀM VĂN: TỰ GIỚI THIỆU I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng nói: chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân mình đúng nghi thức. - Rèn kĩ năng viết được 1 bản tự thuật ngắn. - Giáo dục HS có ý thức chào hỏi lễ phép, lịch sự, nói viết trọn câu. II.Đồ dùng dạy và học: III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu baiø: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Nói lời của em. -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. -Yêu cầu HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu. Sau mỗi lần HS nói, GV chỉnh sửa lỗi cho các em. -Nêu: Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân mật, cởi mở. -Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp đôi với hình thức đóng vai. -Sau mỗi lần HS trình bày , GV gọi HS khác nhận xét , sau đó GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: Viết lời giới thiệu về bản thân - Em tên là: . . . - Năm sinh: . . . - Địa chỉ nhà ở: . . . - Điện thoại nhà riêng: . . . - Điện thoại di động của bố ( mẹ): . . . -Cho HS đọc yêu cầu sau đó tự làm bài vào Vở BT. -Gọi HS đọc bài làm, lắng nghe và nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương cá em học tốt, chú ý học bài. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. - Tập chào hỏi mọi người lịch sự văn minh khi gặp gỡ. -1 em đọc đề bài tập 1. -Thực hiện theo yêu cầu. a)Chào bố mẹ khi đi học. *Con chào mẹ, con đi học a./ Mẹ ơi, con đi học đây ạ./ Thưa bố, mẹ con đi học ạ.... b)Chào thầy, cô khi đến trường. *Em chào thầy(cô) ạ! c)Chào các bạn khi gặp nhau ở trường. *Chào cậu!/ Chào bạn!/ Chào Thu!/... -HS lắng nghe và ghi nhớ. -Các cặp HS lên thực hành. -Các bạn khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu và các gợi ý. -Học sinh làm bài vào vở. -Nhiều hs tự đọc bản Tự thuật của mình. - HS lắng nghe, ghi nhớ. LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: - Củng cố về cách viết số có hai chữ số thành tổng các chục và đơn vị. Thực hiện phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. Giải bài toán có lời văn. Cưng cố về đơn vị đo độ dài dm, cm, quan hệ dmvà cm. -Rèn kĩ năng làm tính, giải toán chính xác. - Giáo dục HS tích cực chủ động trong học toán.Làm tính, trình bày cẩn thận. II.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài1: Phân tích số ( theo mẫu) M: 45 = 4chục + 5đơn vị 56 = . . . 63 = . . . 75 = . . . 31 = . . . 98 = . . . 57 = . . . - GV nhận xét chữa bài tập. Bài 2: a) Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 69 và 32 48 và 16 26 và 14 76 và 25 b) Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng lần lượt là: 43 và 55 34 và 65 92 và 8 17 và 22 -GV chấm chữa bài tập. Bài 3: Số? 10cm = . . .dm 1dm = . . .cm 40cm = . . .dm 5dm = . . .cm 75 cm = . . .dm . . .cm 64cm = . . ..dm. . .cm 5dm7cm = . . .cm 9dm3cm = . . .cm - GV chấm chữa bài tập. Bài 4: Mẹ đi chợ mua 36 quả trứng gà và trứng vịt, trong đó có 12 quả trứng gà. Hỏi mẹ mua bao nhiêu quả trứng vịt? - GV hướng dẫn phân tích đề. - GV chấm chữa bài tập. *Bài 5: Tìm tổng của số liền trước số 29 và số liền sau số 40. - GV hướng dẫn tìm hiểu đề toán. - Yêu cầu HS giải bài toán. - GV nhận xét chữa bài tập. 3. Nhận xét , dặn dò: - GV nhận xét tiêts học. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - HS nêu yêu cầu 1, xem mẫu. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vở 56 = 5chục +6đơn vị 63 = 6chục +3đơn vị 75 = 7chục +5đơn vị 31 = 3chục +1đơn vị 98 = 9chục +8đơn vị 57 = 5chục +7đơn vị -HS nêu yêu cầu 2 - Cả lớp làm vào vở, 4 em làm trên bảng. a. 69 48 26 76 33 16 14 25 36 32 12 51 b. 43 34 92 17 55 65 8 22 98 99 100 39 -HS nêu yêu cầu 3 - Cả lớp làm vào vở, 4 em làm trên bảng 10cm = 1dm 1dm = 10cm 40cm = 4dm 5dm = 50cm 75 cm = 7dm5cm 64cm = 6dm4cm 5dm7cm = 57cm 9dm3cm = 93cm -HS đọc bài toán, phân tích đề - HS giải bài toán vào vở, 1em làm trên bảng lớp. Bài giải: Số quả trứng vịt mẹ mua là: 36 – 12 = 23 (quả) Đáp số : 23 quả trứng. - HS tìm hiểu đề, nêu cách làm Giải: Số liền trước số 29 là 28. Số liền sau số 40 là 41. Tổng của 28 và 41 là: 28 + 41 = 69 Đáp số : 69 SINH HOẠT LỚP TUẦN 2 I.Mục đích - Qua tiết sinh hoạt HS nắm được tình hình học tập của mình trong tuần . Từ đó HS có hướng phấn đấu học tập trong tuần sau. II.Hoạt động 1- Giáo viên nêu nội dung tiết sinh hoạt . 2- Cán sự lớp báo cáo . 3- Giáo viên tổng hợp các ý kiến nêu nhận xét chung: *Ưu điểm: +Nhìn chung các em chấp hành khá tốt nội quy trường lớp. +Ngoan ngoãn lễ phép, vệ sinh sạch sẽ . + Đa số các em đi học đúng giờ. Chấp hành tốt an toàn giao thông. +Trong học tập :có ý thức học tập, thi đua học tập tốt , hăng hái phát biểu xây dựng bài, học bài làm bài đầy đủ, giữ sách vở sạch sẽ. * Tuyên dương: Quang, Huyền Trang, Yến, Thảo, Phương Linh, Sơn. *Tồn tại: +Còn 1 số em viết, đọc, làm tính chậm, viết còn mắc nhiều lỗi chính tả. ( Nguyên, Phú, Thanh Trang, Quân, Hùng.) +Một số em còn quên đồ dùng.( Huệ, Phú, Ngọc) +Một vài em vệ sinh cá nhân chưa tốt. III.Phương hướng tuần sau : + Chấp hành tốt nội quy của nhà trường,ăn ngủ đúng giờ. + Đi học phải mặc đồng phục vệ sinh sạch sẽ, đầy đủ dụng cụ học tập. + Thi đua học tập xây dựng bài , phát huy tính tích cực trong học tập. + Tiếp tục xây dựng nề nếp sinh hoạt 10 phút đầu giờ. + Rèn luyện chữ viết đẹp, giữ vở sạch. + Chấp hành tốt trật tự an toàn giao thông, an ninh học đường. LUYỆN TẬP ĐỌC: MÍT LÀM THƠ I.Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Đọc dúng các từ ngữ : nổi tiếng, học hỏi, vò đầu bứt tai.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, chấm hỏi, gạch ngang. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ : thi sĩ, kì diệu, nổi tiếng. + Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện. II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại bài tập đọc: Làm việc thật là vui. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Mít làm thơ ( truyện vui) 2.Luyện đọc: - GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS luyện đọc * Luyện đọc từng câu kết hợp đọc các từ khó. * Luyện đọc từng đoạn trước lớp. - GV chia đoạn: - Đoạn 1: 2 câu đầu - Đoạn 2: Tiếp theo đến Vần thì vần nhưng phải có nghĩa chứ. - Đoạn 3: Còn lại - Hướng dẫn đọc câu văn dài -GV giải nghĩa từ: kì diệu, nổi tiếng, * Luyện đọc từng đoạn trong nhóm * Tổ chức cho các nhóm thi đọc 3. Tìm hiểu bài: - Vì sao cậu bé có tên là Mít? GV: Mít có nghĩa là chẳng biết gì. -Dạo này Mít có gì thay đổi? -Ai dạy Mít làm thơ? -Trước hết Hoa Giấy dạy Mít điều gì? - Hai từ (hoặc tiếng) như thế nào được coi là vần với nhau? -Mít gieo vần thế nào? - Vì sao gieo vần như thế rất buồn cười? 4.Luyện đọc lại: -Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp - GV nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất. 5. Củng cố dặn dò: - EM thấy nhân vật Mít thế nào? - GV nhận xét giờ học. Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 3 em đọc bài và trả lời câu hỏi -HS nhắc lại tựa đề -HS lắng nghe, theo dõi SGK -HS nối tiếp nhau đọc câu, mỗi em đọc một câu cho đến hết bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Luyện đọc đúng các câu: + Ở thành phố Tí Hon, / nổi tiếng nhất/ là Mít.// Người ta gọi cậu như vậy/ vì cậu chẳng biết gì.// + Một lần,/ cậu đến thi sĩ Hoa Giáy/ để học làm thơ.// -HS đọc trong nhóm 3 -Các nhóm thi đọc trước lớp - HS bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi * . . . vì cậu chẳng biết gì. -Ham học hỏi. -Thisĩ Hoa Giấy -. . . dạy cho Mít hiểu thế nào là vần thơ. - . . .có phần cuối giống nhau. -bé – phé - Vì tiếng phé không có nghĩa gì cả. -HS tự phân các vai: người dẫn chuyện, Mít, thi sĩ Hoa Giấy. - Mỗi nhóm 3 em, đọc trước lớp -HS phát biểu theo suy nghĩ của mình Ví dụ: + Đó là một nhân vật rất ngốc. + Đó là một nhân vật rất buồn cười. + Đó là một nhân vật rất ngộ nghĩnh.

File đính kèm:

  • docuiyfaieaidjiowfrdhfjahsfioaosdfuaoisdf (7).DOC
Giáo án liên quan