Giáo án Lớp 2 Tuần 18 Buổi sáng chuẩn kiến thức

I. Yêu cầu:

- Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.

 - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong làm toán.

*(Ghi chú: Bài 1, Bài 2, Bài 3)

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 18 Buổi sáng chuẩn kiến thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dộ dài 5 cm trên thước và chấm điểm thứ 2 ở vạch chỉ 5 cm trên thước. Nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ. Vẽ hình. 1 dm = 10 cm. Muốn có đoạn thẳng 10 cm ta phải vẽ thêm 5 cm nữa vào đoạn vừa vẽ. - Lắng nghe Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (Tiết 5) I. Yêu cầu: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh và đặt câu với từ đó (BT2) - Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3). II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa BT2 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Khởi động: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Thực hiện như T1. 3. Ôn từ chỉ hoạt động và đặt câu - Treo bức tranh lên bảng và yêu cầu gọi tên các hoạt động được vẽ trong tranh . - Hãy đặt câu với từ “ tập thể dục” ? -Yêu cầu lớp làm vào vở đối với các từ còn lại. - Mời một số em đọc bài làm của mình . - Mời em khác nhận xét . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 4. Ôn luyện kĩ năng nói lời mời, nhờ, đề nghị . - Gọi 3 học sinh đọc 3 tình huống trong bài . - Yêu cầu học sinh nói lời của em trong tình huống 1 . - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào vở . - Mời một số em đọc bài của mình cho lớp nghe . - Nhận xét, chữ 5. Củng cố dặn dò : - Nhận xét đánh giá giờ học - Dặn về xem lại các BT - Hát - Nghe - Quan sát . - Trả lời: 1.tập thể dục ; 2.vẽ tranh ; 3. học bài; 4. cho gà ăn; 5. quét nhà - Chúng em tập thể dục / Chúng ta cần siêng năng tập thể dục / Lan và Hồng tập thể dục . - Đặt câu với các từ đã nêu trên . - Lần lượt từng em đọc bài làm . - Nhận xét bình chọn bạn có câu hay . - 3 em đọc thành tiếng . Lớp đọc thầm - Làm bài - Lần lượt từng em đọc trước lớp . - Nhận xét bài làm của bạn . - Lắng nghe Luyện từ và câu: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (Tiết 6) I. Yêu cầu: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. - Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt tên cho câu chuyện (BT2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3). II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Khởi động: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Thực hiện như T1. 3. Ôn kể chuyện theo tranh và đặt tên cho chuyện - Gọi một em khá đọc bài tập 2. - Treo tranh 1 và hỏi . ? Trên đường phố người và xe cộ đi lại thế nào? ? Ai đang đứng trên lề đường ? ? Bà cụ định làm gì ? Bà đã làm được việc bà muốn chưa ? - Hãy kể lại toàn bộ nội dung tranh 1 . - Treo tranh 2 . ? Lúc đó ai xuất hiện ? ? Theo em cậu bé sẽ làm gì , nói gì với bà cụ . Hãy nói lời của em bé ? ? Khi đó bà cụ sẽ nói gì ? Hãy nói lại lời của bà cụ? - Treo tranh 3 . - Hãy kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện . -Yêu cầu lớp đặt tên cho câu chuyện . - Mời em khác nhận xét . - Nhận xét ghi điểm cho học sinh . 4. Ôn viết tin nhắn . - Gọi một em đọc yêu cầu bài . ? Vì sao em phải nhắn tin ? ? Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự tết trung thu ? -Yêu cầu lớp tự làm . -Mời một số em lên đọc tin nhắn trước lớp . - Mời em khác nhận xét . - Nhận xét ghi điểm cho học sinh . 5. Củng cố dặn dò : - Nhận xét đánh giá giờ học - Về ôn lại bài - Hát - Nghe - Đọc đề bài . - Quan sát tranh và trả lời . - Người và xe cộ đi lại tấp nập. -Có một cụ già đang đứng bên cạnh đường . - Bà định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được . - Thực hành kể chuyện theo tranh 1. - Quan sát . -Lúc đó một cậu bé xuất hiện . - Cậu bé hỏi : Bà ơi , Cháu có giúp được bà điều gì không ? / Bà ơi , bà đứng đây làm gì ? - Bà muốn sang đường nhưng chưa sang được ./ Bà định đi qua đường nhưng xe cộ qua lại đông quá . - Cậu bé dắt tay bà cụ qua đường . - Thực hành kể lại cả câu chuyện . Bà cụ và cậu bé / Cậu bé ngoan / Giúp đỡ người già cả . - Nhận xét câu trả lời của bạn . - Một em đọc yêu cầu lớp đọc thầm - Cả nhà bạn đi vắng . - Cần ghi rõ thời gian , địa điểm , tổ chức tổ chức . - Làm bài cá nhân . - Lần lượt từng em đọc bài làm . - Nhận xét bình chọn bạn viết đúng . - Nghe, ghi nhớ Tập viết: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (Tiết 7) I. Yêu cầu: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2). - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo.(BT3). II. Chuẩn bị: - 1 bưu thiếp đã viết lời chúc mừng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Khởi động: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Thực hiện như T1. 3. Ôn các từ chỉ đặc điểm của người và vật . - Gọi một em khá đọc bài tập 2 ? Sự việc được nói đến trong câu “ Càng về sáng , tiết trời càng lạnh giá" là gì ? ? Càng về sáng tiết trời như thế nào ? ? Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng ? - Yêu cầu lớp tự làm các câu còn lại . - Nối tiếp đọc kết quả bài làm . - Nhận xét ghi điểm cho học sinh . 4. Ôn cách cách viết bưu thiếp . - Gọi một em đọc yêu cầu bài 3. -Yêu cầu lớp tự làm . - Mời một số em lên thực hành đọc bài của mình - Mời em khác nhận xét . - Nhận xét ghi điểm cho học sinh . 5. Củng cố dặn dò : - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Hát - Nghe - Đọc đề bài . - Là tiết trời . - Càng lạnh giá . - Lạnh giá . - b/ vàng tươi , sáng trưng , xanh mát . - c/ Siêng năng , cần cù . - Lần lượt từng em nêu kết quả trước lớp . - 1 em đọc yêu cầu lớp đọc thầm theo . - Làm bài - Lần lượt từng em đọc bài làm . - Nhận xét bình chọn bạn điền dấu đúng . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Ngày soạn: Ngày 5 / 1 / 2009 Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2009 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - GD tính cẩn thận, chính xác trong làm toán. *(Ghi chú: Bài 1, Bài 2, Bài 3) II. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 62 – 18 47 + 35 - Nhận xét,ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Rèn kĩ năng đặt tính và tính. - Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. => Lưu ý hs cách đặt tính cho thẳng cột. - Nhận xét , chữa. Bài 2: Rèn kĩ năng tính => Lưu ý hs thực hiện phép tính từ trái sang phải. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. ? Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? - Yêu cầu HS làm bài. - Chấm 1 số bài chữa. Bài 5: - Cho HS xem lịch và trả lời câu hỏi(sgk) ?Hôm nay là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào? 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - Hát - 2 HS lên bảng. Lớp bảng con. - Nghe - 3 HS lên bảng làm. Lớp bảng con. Nêu cách đặt tính và tính. -4 hs làm bảng lớp. Lớp làm VN. -Đọc đề bài. Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn. Giải vào vở. Bài giải Số tuổi của bố là: 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi - Xem lịch rồi trả lời. - Nghe. Chính tả: KIỂM TRA ĐỌC HIỂU Tập làm văn: KIỂM TRA VIẾT Tự nhiên – Xã hội: THỰC HÀNH: GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH, ĐẸP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch, đẹp. - Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp. *(Ghi chú: Nêu được các cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an toàn. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39. Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, .... - HS: SGK. Vật dụng. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường? GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp. - Treo tranh ảnh trang 38, 39. - Hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi: Tranh 1: ? Bức ảnh thứ nhất minh họa gì? ? Nêu rõ các bạn làm những gì? ? Dụng cụ các bạn sử dụng? ? Việc làm đó có tác dụng gì? Tranh 2: ? Bức tranh thứ 2 vẽ gì? ? Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm? ? Tác dụng? ? Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? * Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học - Phân công việc cho mỗi nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc. Hướng dẫn HS biết cách sử dụng dụng cụ hợp lí để đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. VD: Đeo khẩu trang, dùng chổi có cán dài, vẩy nước khi quét lớp, quét sân hoặc sau khi làm vệ sinh trường, lớp; nhổ cỏ … phải rửa tay bằng xà phòng. - Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá. - Đánh giá kết quả làm việc. - Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt. 3 Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Thực hiện tốt những điều đã học. Hát -2 HS nêu. HS quan sát theo cặp và trả lời . Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường. Quét rác, xách nước, tưới cây… Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng… Sân trường sạch sẽ, trường học sạch đẹp. Các bạn đang chăm sóc cây hoa. Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu… Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường. Nêu ý kiến. - Nhận công việc. Thực hành làm vệ sinh theo nhóm. Nhóm trưởng báo cáo kết quả. Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá. - Lắng nghe, ghi nhớ.

File đính kèm:

  • docGAN L2 T18 sangCKTKN.doc
Giáo án liên quan