Giáo án Toán Lớp 2A Tuần 6 - Bùi Thị Tâm Thư

I / Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 7 + 5, lập được bảng cộng 7 với một số.

- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.

II/ Chuẩn bị:

- 12 que tính.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2A Tuần 6 - Bùi Thị Tâm Thư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Toán: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 I / Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 7 + 5, lập được bảng cộng 7 với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. II/ Chuẩn bị: - 12 que tính. III /Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Giải bài toán theo tóm tắt: Lan cao: 85 cm Huệ cao hơm Lan: 7 cm Huệ cao: ? cm 48 + 6 + 5 = 25 + 6 + 4 = 2. Bài mới Giới thiệu Hoạt động 1: Hướng dẫn phép cộng có nhớ dạng 7+5 GV dùng que tính để hình thành phép tính 7 + 5 Vậy 7 + 5 = ? Hoạt động 2: Lập bảng cộng 7 Gợi ý cho học sinh lập bảng cộng 7 Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề bài và nêu kết quả nối tiếp. Bài 2: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập và thực hiện ở bảng con. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề xác định yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở. Bài 5: Yêu cầu HS khá, giỏi đọc kĩ đề và làm bài tập vào vở. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc bảng cộng 7 với một số. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị bài: 47+5 - 1 HS giải ở bảng - 2 HS giải - HS dùng que tính thực hiện theo GV để nêu được kết quả 7 + 5 = 12 - 1 HS lên bảng đặt tính - HS lập bảng: 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 ………… 7 + 9 = 16 - Đọc thuộc lòng bảng 7 cộng với 1 số - HS nêu yêu cầu - Nhẩm, nêu kết quả tiếp sức. + Làm bảng con, bảng lớp. Đọc lại bài tập đã hoàn chỉnh. - 2 HS đọc đề- Tìm hiểu đề. - 1 HS tóm tắt, giải. Lớp làm vở Dành cho HS khá, giỏi. Đội nào có nhiều học sinh đọc thuộc bảng cộng hơn đội đó thắng. Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 Toán: 47 + 5 I / Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. II/ Chuẩn bị: - 4 bó que 1 chục, 12 que tính rời. III /Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (2 HS) 2. Bài mới Giới thiệu Hoạt động 1: Hướng dẫn phép cộng có nhớ dạng 47+5 - GV nêu đề toán kết hợp dùng que tính để hình thành phép tính 47 + 5 @ Kết luận: Vậy 47 + 5 = 52 Hoạt động 2: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 Bài 1: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập và thực hiện các phép tính cột 1,2,3 ở bảng con. Bài 3: Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán, lập đề toán theo tóm tắt và giải bài toán vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS xác định số hình chữ nhật có trong hình vẽ và làm bài vào vở. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp Tổ chức cho học sinh thi cộng đúng, cộng nhanh các bài toán dạng 47+5 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài: 47+25. - Đặt tính rồi tính: 46 + 9 28 + 34 77 + 12 54 + 18 - HS sử dụng que để nêu kết quả của phép tính - 1 HS lên bảng đặt tính - HS nhắc lại cách thực hiện: 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1. 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. - HS thực hiện bảng con, mỗi dãy 1 hàng. - 2 HS đọc tóm tắt đề toán. 3 HS lập đề toán. - 1 HS giải ở bảng - Lớp làm ở vở Dành cho HS khá, giỏi. Thi theo đội A B Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009 Toán: 47 + 25 I / Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. II/ Chuẩn bị: - Que 72 tính. III / Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (2 HS) 2. Bài mới Giới thiệu Hoạt động 1: Hướng dẫn phép cộng có nhớ dạng 47+25 - GV nêu đề toán để hình thành phép tính 47 + 25 Hoạt động 2: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Bài 1: Yêu cầu HS tính kết quả theo cột dọc vào BC (cột 1,2,3) Bài 2: Yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện vào SGK/28 - GV chữa bài ­ Vì sao sai, đúng ? Hoạt động 3: Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở @: Bài toán thuộc dạng toán nào? Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp Tổ chức trò chơi: “ Rung chuông vàng” Ví dụ GV hô: Tổng của 7+5 là… 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Đặt tính rồi tính: 27 + 9 57 + 5 47 + 8 67 + 7 Hoạt động cả lớp. - HS sử dụng que tính cùng GV để nêu kết quả của phép tính 47 + 25 - 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính. - Nhiều HS nêu lại cách tính - HS thực hiện bảng con (mỗi dãy 1 bài) - HS làm vào SGK - HS trả lời Hoạt động cá nhân. - HS đọc đề, gạch chân các yêu cầu đã cho và cần tìm. - 1 HS tóm tắt, lớp làm ở vở - Dạng tìm tổng (HS khá, giỏi). HS ghi kết quả lên bảng con là 12… Em nào ghi sai sẽ bị phạt nhảy lò cò trong lớp 1 vòng. Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2009 Toán: LUYỆN TẬP I / Mục tiêu: Thuộc bảng 7 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5; 47+25. Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. II/ Chuẩn bị: - Bài tập 3 chép sẵn ở bảng . III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (3 HS) 2. Bài mới Giới thiệu Hoạt động 1: Củng cố bảng cộng 7 với một số. Bài 1: Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả nối tiếp theo từng cột. @ Yêu cầu HS đọc lài bảng 7 cộng với một số. Hoạt động 2: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5; 47+25. Bài 2: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập và làm vào vở phép thứ 1,3,4 Hoạt động 3: Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. Bài 3: Yêu cầu HS đọc tóm tắt, lập đề toán, và giải bài toán vào vở. Hoạt động 4: Củng cố về so sánh số, điền dấu. Bài 4: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập và làm vào BC dòng thứ 2. Bài 5: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập và thực hiện vào SGK/29 Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp. Tổ chức trò chơi: Đố bạn (Bảng cộng 7 với một số) 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị “Bài toán về ít hơn”. Làm bài tập 1/ 28. Hoạt động cả lớp. - Nhẩm và nêu kết quả nối tiếp Đọc bảng cộng cá nhân, đồng thanh. Hoạt động cá nhân. -Đặt tính và tính kết quả. Làm vở. Đổi vở chấm bài. - Lập đề toán theo tóm tắt, giải - 1 HS lên bảng, lớp làm vở Nhận xét, đối chiếu bài làm của bạn. Hoạt động cả lớp. - Thực hiện phép tính, so sánh số, điền dấu. Làm BC Dành cho HS khá, giỏi. Đội nào có nhiều HS thuộc bảng cộng 7 hơn đội đó thắng. Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2009 Toán: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I / Mục tiêu: Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. II/ Chuẩn bị: - 12 quả cam bằng giấy, bảng phụ ghi bài tập1. III / Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Giải bài toán theo tóm tắt Thành cắt được: 25 bông hoa Mai cắt nhiều hơn: 7 bông hoa Mai cắt: ? bông hoa 2. Bài mới Giới thiệu Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu dạng toán về ít hơn. - GV đọc đề toán. - GV dùng đồ dùng đã chuẩn bị để minh hoạ cho bài toán và hướng dẫn học sinh giải bài toán. - Yêu cầu HS so sánh giữa bài toán nhiều hơn, ít hơn. Hoạt động 2: Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. Bài 1: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập và thực hiện vào vở. Làm được các bài toán có một phép tính dạng bài toán ít hơn. @ Muốn tìm số ít hơn ta thường phải thực hiện phép tính gì ? Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc đề, xác định yêu cầu bài tập và làm bài vào giấy nháp. Bài 3: Yêu cầu HS đọc kĩ đề, tự tóm tắt đề và giải bài toán dạng ít hơn Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp Tổ chức HS thi lập đề toán và giải bài toán dạng “Bài toán về ít hơn” 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài “ Luyện tập” - 1 HS giải - 2 HS đọc lại - HS nhìn đồ dùng học tập đính ở bảng để nêu lời giải và phép tính của bài toán. - HS nêu sự giống và khác nhau giữa bài toán nhiều hơn, ít hơn.(HS giỏi) - 2 HS đọc đề toán, gạch chân các yêu cầu đã cho và cần tìm. - 1 HS đọc tóm tắt - Tính trừ - 1 HS giải bài toán ở bảng, lớp giải vào vở. - Quan sát hình vẽ, đọc đề, gạch chân các yêu cầu đã cho và cần tìm vào SGK, làm vào giấy nháp. Dành cho HS giỏi. Đội nêu đề toán, đội giải đề toán. Và ngược lại.

File đính kèm:

  • doctoan tuan 6 Tam Thu.doc
Giáo án liên quan