Giáo án lớp 2 Tuần 12 Năm học 2010

-Học sinh đọc trơn được cả bài. Đọc đúng từ ngữ:sự tích, lần, la cà, nơi, bao lâu, trẻ, run rẩy .Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

-Hiểu các từ :vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, đỏ hoe ,xoà cành.

+ Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.

-Giáo dục các em biết yêu thương bố mẹ, luôn chăm ngoan để bố mẹ vui lòng.

 

doc46 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 12 Năm học 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïc. - YC học sinh thực hành làm bài . -GV quan sát nhắc nhở. -Thu bài chấm và nhận xét 4/ Củng cố dặn dò: - Gọi một số em đọc bài làm của mình cho cả lớp nghe. -Nhận xét tiết học. -Thực hiện tốt việc gọi và nhận điện thoại. - Hát - 2 HS trả lời bài theo yêu cầu. - HS nhắc lại đề bài. - H/S thực hiện. - 2 em đọc to, cả lớp đọc thầm. -HS làm bài và đọc bài trước lớp. - HS trao đổi nhóm đôi. Một số em trình bày trước lớp. a) 1. Tìm số máy của bạn trong sổ. 2.Nhấc ống nghe lên. 3.Nhấn số. b) Ý nghĩa của các tín hiệu. -“Tút” ngắn liên tục là máy bận . -“Tút” dài ngắt quãng là máy chưa có người nhấc, không có ai ở nhà. c) Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn sao cho lễ phép, lịch sự. - HS nêu yêu cầu. - Bạn rủ em đi thăm một người bạn bị ốm. - A lô! Thành đấy hả ø, mình là Minh đây.Bạn Vân lớp mình vừa bị ốm. Mình định đi thăm bạn ấy , cậu có đi cùng với mình không ? - Có chứ! Bao giờ đi ? Tuỳ mình hả ? Vậy đúng 6 giờ chiều nay mình sẽ có mặt ở nhà cậu nhé. - Làm bài vào vở . -HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét . - A lô, mình là Dũng đây! Có di đá bóng không? Mình mới mua quả bóng đẹp lắm! - không được rồi, Dũng ơi! Tớ còn đang học bài. Để lúc khác được không? LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: -Bảng trừ 13 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng : 33 – 5 ; 53 -15. Giải bài toán có một phép trừ dạng 53-15. -Rèn kĩ năng làm tính giải toán chính xác. -Giáo dục các em cẩn thận chính xác khi làm bài. II/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm tính: 23 – 7 ; 83 – 46 73 – 34; - Gv nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu tiết học. - Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính - yêu cầu HS làm vào vở, gọi 2 em lên bảng làm. - GV nhận xét chữa bài tập. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S ? - Gv ghi bài tập trên 2 bảng nhóm. - Tổ chức cho làm thi đua giữa 2 nhóm, mỗi nhóm cử 4 em , (tiếp sức.) - Gv nhận xét chữa bài tập, phân thắng thua. * Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 3 em làm trên bảng. - Gv nhận xét chữa bài tập. Bài 4: Toà nhà Thắng Lợi cao 93m , toà nhà thành công cao 76m . Hỏi toà nhà Thắng Lợi cao hơn toà nhà Thành công bao nhiêu mét ? H. Bài toán cho biết gì? H. Bài toán hỏi gì? H. Muốn biết toà nhà Thắng Lợi cao hơn toà nhà Thành Công bao nhiêu mét em làm thế nào? H. Bài toán này thuộc dạng toán gì? - Gv chấm chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài tập đã làm. - cả lớp làm trên bảng con, 2 em làm trên bảng lớp. - HS nhắc lại tên bài. - HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm vào vở, 2 em làm trên bảng lớp. 53 63 33 73 93 28 39 17 67 69 25 24 16 6 24 - HS nêu yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu. a) 73-27 = 66 13-5+16 = 24 b) 43-36 = 7 24+29-15 = 48 - Lớp nhận xét . - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở 7 3 3 8 3 2 5 6 7 4 5 3 7 4 6 - HS đọc bài toán, phân tích bài toán. - Toàn nhà Thắng Lợi cao 93m,toà nhà thành công cao 76m . -Hỏi toà nhà Thắng Lợi cao hơn toà nhà Thành công bao nhiêu mét ? - Làm tính trừ. Lấy số lớn trừ số bé. - Thuộc dạng toán so sánh. - HS tự giải bài toán vào vở, 1 em làm trên bảng. Bài giải: Toà nhà Thắng lợi cao hơn toà nhà Thành công là: 93 – 76 = 17 (m) Đáp số: 17 m SINH HOẠT LỚP TUẦN 12 I.Mục tiêu :Giúp học sinh - Nắm được ưu,khuyết điểm của tuần qua. -Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới. - Giáo dục hs tính mạnh dạn trong phê và tự phê. II.Nội dung: - Cán sự lớpbáo cáo tình hình của lớp về các mặt hoạt động trong tuần vừa qua. - Giáo viên tổng hợp các ý kiến, nhận xét bổ sung. * Hạnh kiểm: - Nề nếp học tập khá tốt , ra vào lớp trật tự , kỉ luật , đi học chuyên cần , đúng giờ . - Đa số các em chăm ngoan có tinh thần đoàn kết giúp đỡ bạn bè. Thực hiện giờ ăn, ngủ đảm bảo. - Thực hiện đồng phục đúng quy định. - Tham gia ủng hộ quỹ từ thiện nhân đạo sôi nổi. * Học tập : - Các em đã hưởng ứng phong trào thi đua giành nhiều hoa điểm mười sôi nổi.Tự giác học và làm bài đầy đủ. Trong giờ học , nhiều em tích cực xây dựng bài. * Đáng khen: Huyền Trang, Thảo, Vân, Quang, Tuyền. Bên cạnh đó còn một số em chưa chú ý đến sự chuẩn bị bài. Viết bài chưa đầy đủ, đọc, viết, làm tính còn chậm, giữ gìn sách vở chưa sạch: III. Phương hướng tuần sau : * Sinh hoạt theo chủ đề “Kính yêu thầy cô” - Thực hiện tốt mọi nề nếp lớp học, ăn ,ngủ nghiêm túc. - Đi học chuyên cần , đầy đủ , đúng giờ . -Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp . Ghi chép bài đầy đủ. -Tiếp tục phong trào thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt nam 20 - 11. -Thực hiện tốt đôi bạn cùng tiến .Giúp đỡ nhau trong học tập và rèn luyện . LUYỆN TOÁN: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 – 5 I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố: - Cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 13 trừ đi một số :13 -5. Học thuộc bảng công thức 13 trừ đi môt số. Biết vận dụng bảng trừ dạng : 13 -5 để giải các bài toán có liên quan. Củng cố về tìm số bị trừ chưa biết. Rèn kĩ năng làm tính giải toán chính xác. -Giáo dục các em chủ động tích cực tiếp thu kiến thức mới. II.Phương tiện: Que tính. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả. - Gv nhận xét chữa bài tập. Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a) 13 và 9 ; b) 13 và 6 ; c) 13 và 8. - GV nhận xét , yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính. Bài 3: > ; < ; = ? - Yêu cầu HS làm vào vở - Gv chấm một số bài ,nhận xét, chữa bài tập. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu HS làm vào vở - Gv nhận xét chữa bài tập, yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm số bị trừ. * Bài 5: Bạn Ngân có 13 viên bi, bạn Tài có ít hơn bạn Ngân 5 viên bi, bạn Hưng có nhiều hơn bạn Tài 2 viên bi. Hỏi bạn Hưng có bao nhiêu viên bi? H. Bài toán cho biết gì ? H. Bài toán hỏi gì ? - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán vào vở. Tóm tắt: Ngân: Tài : Hưng: - Gv chấm chữa bài. 3. Củng cố dặn dò:GV nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài đã học. - 3 em đọc lại bảng trừ 13 trừ đi một số. - HS nêu yêu cầu - HS nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả. 13-3-5 = 5 13-3-1 = 9 13-3-4= 6 13 – 8 = 5 13 – 9 = 9 13 – 7 = 6 13-3-2 = 8 13-5-4 = 4 13 – 5 = 8 13 – 9 = 4 - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở, 1 em làm bảng phụ 13 13 13 9 6 8 4 7 5 - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở, 2 em làm trên bảng. 13-6-2 13-11 13-5-2 = 13-7 13 -6+2 > 13-8 - HS nêu yêu cầu, Cả lớp làm vào vở Số bị trừ 32 50 62 52 66 Số trừ 23 32 19 26 49 Hiệu 9 18 43 26 17 - Muốn tìm số bị trừ , ta lấy hiệu cộng với số trừ. - HS đọc bài toán, phân tích bài toán. - Bạn Ngân có 13 viên bi, Tài ít hơn Ngân 5 viên bi, Hưng nhiều hơn tài 2 viên bi. - Hưng có bao nhiêu viên bi? Bài giải: Số bi của bạn tài có là: 13 – 5 = 8 ( viên bi) Số bi của bạn Hưng có là: 8 + 2 = 10( viên bi) Đáp số: 10 viên bi. LUYỆN CHÍNH TẢ: ĐIỆN THOẠI I. Mục tiêu:-Nghe - viết chính xác đoạn từ :“Từ đầu . . . Hai mẹ con có khoẻ không?” Trong bài“ Điện thoại” . Làm đúng bài tập chính tả phân biệt : iê/ yê/ ya; phân biệt r/ gi, - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, làm đúng các bài tập chính tả. - Giáo dục các em có ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch. II.Phương tiện: chép nội dung bài tập 2 lên bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc bài viết - Yêu cầu HS đọc lại bài chính tả. H. Nói lại những việc Tường làm khi nghe tiếng chuông điện thoại. - Luyện viết tiếng khó trên bảng con. - Gv nhận xét chữa lỗi chính tả. - GV đọc chính tả. - Gv đọc lại bài chính tả. 3. Chấm bài: GV chấm một số bài, nhận xét, chữa những lỗi sai phổ biến. 4. Bài tập chính tả: - Yêu cầu HS làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài tập. 5. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết bài tốt. - Về nhà xem lại bài viết, sửa những lỗi còn viết sai. - HS nhắc lại tên bài học. - Cả lớp lắng nghe, theo dõi SGK - 2 em đọc lại bài. - Tường đến bên máy, nhắc ống nghe lên, áp một đầu ống nghe vào tai . - Cả lớp viết trên bảng con, 1 em viết trên bảng lớp. Tiếng chuông, nhấc , giọng cười, khoẻ, -Cả lớp viết bài vào vở. - HS soát lại bài chính tả. - HS đổi vở, dùng bút chì soát lỗi chính tả. - Cả lớp làm vào vở * Điền vào chỗ trống iê; yê hay ya ? - Đêm khuya, yên tĩnh, yên lặng, tiếng ru, tiếng võng, trò chuyện. * Điền vào chõ trống r ,d hay gi ? - Lặng rồi, lời ru, giấc ngủ, dung dăng dung dẻ.

File đính kèm:

  • docuiyfaieaidjiowfrdhfjahsfioaosdfuaoisdf (2).DOC
Giáo án liên quan