1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các dấu câu, giữa các cụm từ. Phân biệt giọng kể và nhân vật.
2. Rèn kĩ năng : *đọc hiểu: Hiểu các từ ngữ và những từ quan trọng: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
* Hiểu ý nghĩa bài: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
* Rèn kĩ năng sống: Nhận thức.Thể hiện sự cảm thông .
233 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng ích nước lợi nhà
- Hướng dẫn h/s quan sát nhận xét.
+ H/s đọc câu ứng dụng: Giúp h/s hiểu nghĩa câu ứng dụng : Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình.
+ G/v yêu cầu h/s quan sát câu ứng dụng và nhận xét.
Những chữ cao 1 li, chữ cao 2,5 li.
Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết một con chữ o.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- G/v viết mẫu chữ ích lên bảng và hướng dẫn h/s viết.
- H/s viết chữ ích vào bảng con – g/v nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3: Hướng dẫn h/s viết vào vở.
- G/v nêu yêu cầu để h/s viết bài vào vở.
- H/s viết bài vào vở tập viết.
- G/v quan sát hướng dẫn thêm khi h/s viết.
- G/v chấm bài, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố – Dặn dò:
Về nhà viết bài vào vở ô li.
Thứ 6 ngày 10 tháng 11năm 2011
Toán :
luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp h/s
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số.
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng cộng, trừ có nhớ (dạng tính viết)
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia, kĩ năng giải toán có lời văn (liên quan đến tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia)
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Kiểm tra bài cũ:
- 2 H/s làm bài BT 2.
- H/s – g/v nhận xét.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động1: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số (tính nhẩm và tính viết)
Bài 1: H/s đọc yêu cầu BT: Tính nhẩm.
- H/s lần lượt nêu kết quả miệng.
- G/v có thể nêu thêm các công thức để h/s trả lời miệng.
- 2 h/s đọc lại bảng trừ 12 trừ đi một số.
Bài 2: H/s đọc yêu cầu BT. (Đặt tính rồi tính)
- Cả lớp làm vào vở BT – 2 h/s làm bài vào bảng phụ.
- H/s nhận xét – nêu cách đặt tính và cách tính.
- G/v củng cố về cách tính: nhớ 1 vào số trừ.
Hoạt động 2: Củng cố về cách tìm số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
Bài 3: H/s nêu yêu cầu BT.
- H/s làm bài vào vở BT – Gọi 2 h/s làm bài trên bảng.
- H/s nhận xét bài - Nêu lại cách tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia.
Hoạt động 3: Củng cố về giải toán.
Bài 4: H/s đọc đề bài – tóm tắt và giải vào vở BT.
- G/v chấm bài, chữa bài, nhận xét.
- G/v củng cố về dạng toán này.
Hoạt động 4: Làm quen với bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
Bài 5: H/s đọc y/c bài (khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng )
- H/s làm bài đổi vở kiểm tra kết quả - Báo cáo kết quả kiểm tra.
- H/s nêu cách làm bài.
- G/v củng cố về cách tìm số hình tam giác.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố – Dặn dò:
G/v giao bài tập về nhà - chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:
chia buồn , an ủi
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kĩ năng nghe và nói:
- Biết nói lời chia buồn, an ủi.
2. Rèn kĩ năng viết: Biết viết bưu thiếp thăm hỏi.Rèn kĩ năng giao tiếp và thể hiện sự cảm thông .
II. Đồ dùng dạy học.
Mỗi h/s mang đến lớp một bưu thiếp.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 h/s đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân ?
- G/v nhận xét – cho điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động1: Củng cố về cách nói lời chia buồn, an ủi.
Bài 1: H/s thực hành làm miệng
- G/v giúp h/s nắm y/c của bài - G/v nhắc h/s cần nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông bà ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu.
- Nhiều h/s tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét và g/v nhận xét.
+ Ví dụ: Ông ơi, ông mệt thế nào ?
Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ ? Cháu lấy sữa cho bà uống nhé ?
Bài 2: H/s thực hành làm miệng.
- G/v giúp h/s nắm y/c của bài.
- Nhiều h/s tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét và g/v nhận xét.
- G/v củng cố về cách nói lời chia buồn, an ủi.
Hoạt động1: Củng cố về cách viết bưu thiếp thăm hỏi.
Bài 3: H/s thực hành làm viết.
- H/s đọc y/c bài.
- G/v y/c h/s đọc lại bài bưu thiếp.
- G/v nhắc h/s: cần viết lời thăm hỏi ông bà ngắn gọn bằng 2,3 câu thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng.
- H/s viết bài trên bưu thiếp.
- Viết xong em phải đọc lại bài, phát hiện và sửa những lỗi sai.
- Nhiều h/s đọc bài viết. Cả lớp và g/v nhận xét.
- G/v chấm điểm một số bài viết tốt.
- G/v củng cố về cách viết bưu thiếp.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học- chuẩn bị bài sau.
………………………………………………………
Chính tả:
(Nghe – viết ) Cây xoài của ông em
phân biệt g/gh ; ương/ ươn.
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn đầu của bài Cây xoài của ông em. Viết đúng các dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.
- Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh ;ươn/ ương.
Rèn kĩ năng kiên định .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, phiếu viết nội dung bài 3 a.
III/ Các hoạt động dạy – học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- H/s viết các từ vào bảng con: gãy xương, gập ghềnh.
- G/v nhận xét, sửa sai.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết
- Hướng dẫn h/s chuẩn bị:
+ G/v đọc toàn bài chính tả - 3 H/s đọc lại.
+ Hướng dẫn nắm nội dung bài viết: Cây xoài có gì đẹp ?
+ H/s tập viết vào bảng con những tiếng khó viết.
- G/ v đọc cho h/s viết bài.
- G/v đọc cho h/s soát lỗi chính tả.
- G/v chấm bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s làm bài tập chính tả.
Bài 2: H/s đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp làm vào bảng con, giơ bảng. G/v giới thiệu những bảng viết đúng, sửa chữa bảng viết sai. (xuống ghềnh, con gà, gạo trắng, ghi lòng.)
- H/s nhắc lại quy tắc viết g/gh.
Bài 3b: H/s nêu yêu cầu BT.
- H/s làm bài 3b vào vở – G/v phát phiếu cho 3 h/s làm.
- Cả lớp và g/v nhận xét kết quả bài làm trên phiếu.G/v chốt lại .
Hoạt động nối tiếp: Củng cố – Dặn dò:
Làm bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
……………………………………………………
Thủ công:
Ôn tập chương I : kĩ thuật gấp hình
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng cho học sinh về kĩ thuật gấp hình đã học.
- Học sinh yêu thích gấp hình.
II. Đồ dùng dạy học.
Các mẫu gấp của bài 1,2,3,4,5.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức đã học.
- Giáo viên cho cả lớp quan sát lại các mẫu gấp và nhắc lại cách gấp các hình đã học:
+ Gấp tên lửa:
Bước 1 : Gấp tạo mũi và thân tên lửa .
Bước 2 : Tạo tên và sử dụng .
+ Gấp máy bay phản lực:
Bước 1 : gấp tạo mũi thân, cánh máy bay phản lực.
Bước 2 : Tạo máy bay phản lực và sử dụng .
+ Gấp máy bay đuôi rời:
Bước 1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuông và một hònh chưc nhật .
Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay .
Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay .
Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng .
+ Gấp thuyền phẳng đáy không mui:
Bước 1 : Gấp các nếp gấp cách đều .
Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền .
Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
Bước1: Gấp tạo mui thuyền
Bước 2 :Gấp các nếp gấp cách đều .
Bước 3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền
Bước 4 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui .
+ Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Giáo viên lưu ý cách miết các đường gấp sao cho phẳng.
Hoạt động 2: Thực hành
- Học sinh thực hành gấp các hình đã học. Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng .
Hoạt động nối tiếp: Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập của lớp .
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Toán:
12 trừ đi một số . 12 - 8
I/ Mục tiêu: Giúp h/s
- Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 12 – 8 ( nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập ) và bước đầu thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính ( tính nhẩm, tính viết ) và giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
-1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ: H/s đọc thuộc lòng bảng trừ 11 trừ đi một số.
H/s làm bài BT3 N/x.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn h/s thực hiệnphép trừ dạng 12- 8 và lập bảng trừ (12 trừ đi một số ).
Cách tiến hành:
- G/v hướng dẫn h/s lấy một bó một chục que tính và 2 que tính rời.Hỏi h/s : Có tất cả bao nhiêu que tính ? ( 12 que tính )
G/v nêu vấn đề: Có 12 que tính lấy đi 8 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính ? Cho h/s nhắc lại bài toán, rồi nêu các cách khác nhau để bớt 8 que tính từ 12 que tính.
- G/v cho h/s nêu bắng cách thông thường nhất là: Lờy 2 que tính rời rồi tháo một bó một chục que tính lấy tiếp sáu que tính nữa ( 2 + 6 = 8 ) còn lại 4 que tính.
H/s nêu lại bài toán và phép tính: 12 – 8 = 4
HD h/s thực hiện đặt tính:
- Cho h/s nêu lại từng công thức trong bảng tính và học thuộc bảng tính .
Hoạt động 2: Thực hành
Cách tiến hành : H/s làm lần lượt các bài tập.
Bài1: Tính nhẩm:
H/s làm bài vào vở - Đổi vở kiểm tra kết quả.
b. 12 –2 –7 = .....; 12 – 2 – 5 = .....;
Bài 2:H/s /.làm bài- Hai h/s lên bảng.
Cả lớp nhận xét.
Bài 4:H/s tự làm.
Bài giải:
Số vở bìa xanh là:
12 – 6 = 5 (quyển )
Đáp số: 5 quyển vở màu xanh.
Giáo viên chấm chữabài.
IV/ Củng cố – Dặn dò: Làm bài ở nhà chuẩn bị bài sau.
…………………………………………………………………
Toán :
luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp h/s củng cố về:
- Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ ( 11 trừ đi một số ), vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ * tính viết ) và giải bàitoán có lời văn.
- Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ: H/s nối tiếp đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.
H/s làm bài 4 sgk.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Thực hành:.
Cách tiến hành: H/s làm lần lượt các bài tập
Bài 1, 2: H/s dựa vào bảng trừ để tính kết quả.
G/v có thể đưa thêm một số công thức ngoài cho h/s tính nhẩm.
Ví dụ: 11 – 10 ; 11 – 11 ; 31 – 21; 41 – 31;
Bài 3: H/s làm bài vào vở – Gọi 2 h/s làm
Tìm x: a/ x + 18 = 61 ; b/ 23 + x = 81
X = 61 – 18 x = 81 – 23
X = 43 x = 58
H/s nhận xét bài- Nêu lại cách tìm só hạng.
Bài 4:H/s đọc y/c bài – H/d h/s tóm tắt và giải vào vở.
Bài giải:
Cửa hàng còn lại là:
51 – 26 = 25 (kg )
Đáp số: 25 kg
Bài 5: G/v tổ chức trò chơi.
Chia lớp thành 3 nhóm đại diện các nhóm lên chơi.
H/s lần lượt cầm bút ghi dấu thích hợp vào ô trống.
9...6 = 15 ; 11 ...5 = 5 ; 11...2 = 9 ; 16...10 = 6.....
Cả lớp nhận xét. Tuyên dương cá nhóm thắng cuộc.
IV/ Củng cố – Dặn dò: Làm bài ở nhà chuẩn bị bài sau.
…………………………………………………………..
File đính kèm:
- lop 2 thang 10.doc