Giáo án lớp 2 môn Tập đọc: Tuần 8 - Tiết 22: Người mẹ hiền

1. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng đúng ; bước đầu đọc r lời cc nhn vật trong bi.Hiểu nghĩa các từ khó , chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ , bật khóc , nghiêm giọng , hài lòng

- Cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy hảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em

2. Kỹ năng: Đọc đúng toàn bài , chú ý :

+ Các tiếng có phụ âm đầu , vần thanh dễ lẫn

+ Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chuyện , lời đối thoại của các nhân vật

3. Thái độ: Tình yêu thương , quí trọng đối với thầy , cô giáo .

4.Kĩ năng sống:

-Thể hiện sự thơng cảm.

-Kiểm sốt cảm xc.

-Tư duy ph phn.

 

doc32 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 801 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 môn Tập đọc: Tuần 8 - Tiết 22: Người mẹ hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
eo vòng tròn, các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình. - Các nhóm HS trình bày ý kiến. - HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh. - Đang rửa tay. - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . . . - Đang rửa hoa, quả. - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch. - Đang gọt vỏ quả. - Quả cam, bưởi, táo . . . - Đang đậy thức ăn. - Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn. - Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy. - Đang úp bát đĩa lên giá. - Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát - Các nhóm HS thảo luận. - 1 vài nhóm HS nêu ý kiến. - 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe. - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước. - Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng. - Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng. - Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội. - Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi. - HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày. - HS nghe, ghi nhớ. - Phải ăn, uống sạch sẽ - 1, 2 HS nêu. Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tiết:8 TẬP LÀM VĂN MỜI ,NHỜ,YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ- KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. MỤC TIÊU 1 Kiến thức: Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp. 2 kĩ năng: Làm quen với bài tập làm văn trả lời câu hỏi. Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1). 3Thái độ: yêu thích môn tập làm văn 4.Kĩ năng sống: -Giao tiếp: cởi mở , tự tin trong giao tiếp,biêt lắng nghe ý kiến người khác. -Hợp tác. - Ra quyết định. - Tự nhận thức về bản thân, - Lắng nghe phản hồi tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS lên bảng, yêu cầu đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 tiết Tập làm văn, tuần 7). - Hỏi: Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Con cần mang những quyển sách gì đến trường. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc tình huống a. Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu). Nêu: Khi đón bạn đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình. Yêu cầu: Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà. Nhận xét và cho điểm HS. Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. Mỗi câu hỏi cho càng nhiều HS trả lời càng tốt. - Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo. Bài 3 - Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch. 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Tổng kết giờ học. - Dặn dò HS khi nói lời chào, mời , đề nghị ... phải chân thành và lịch sự. Đọc yêu cầu. Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi. Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi! A, Ngọc à, cậu vào đi - HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó một số nhóm lên trình bày. Ví dụ: a) HS 1: Chào cậu! Tớ đến nhà cậu chơi đây. HS 2: Ôi, chào cậu! Cậu vào nhà đi! b) HS 1: Hà ơi, tớ rất thích bài hát Cậu có thể chép nó hộ tớ không? HS 2: Ngọc có thể chép giúp mình bài hát Chú chim nhỏ dễ thương được không, mình rất muốn có nó! c) Nam ơi, cô giáo đang giảng bài, bạn đừng nói chuyện nữa để mọi người còn nghe cô giảng./ Nam à, trong lớp phải giữ trật tự để nghe cô giảng bài./ Đề nghị bạn giữ trật tự trong lớp Trả lời câu hỏi. Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài. Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi (miệng). Viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét. MÔN: TOÁN Tiết: 40 PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Tự thực hiện phép cộng ( nhẩm hoặc viết ) có nhớ , có tổng bằng 100 2Kỹ năng: Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán 3Thái độ: Tính cẩn thận , chính xác II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Vở III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập Gọi HS đọc bảng cộng Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Yêu cầu HS nhận xét về số các chữ số trong kết quả của phép tính phần kiểm tra bài cũ Nêu : Hôm nay sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số đó là GV ghi tựa bài Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17 Ÿ Mục tiêu: Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng các số có 2 chữ số có tổng bằng 100. Ÿ Phương pháp: Phân tích , thảo luận ị ĐDDH: Nêu bài toán : có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? Thực hiện phép tính 83 + 17 Em đặt tính như thế nào ? v Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành Ÿ Mục tiêu: Giải được các BT có liên quan phép cộng có tổng bằng 100 Ÿ Phương pháp: Luyện tập ị ĐDDH: Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hieện phép tính: 99 + 1 64 + 36 Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề. 60 + 40 Yêu cầu HS nhẩm lại. Bài 4: Bài toán thuộc dạng toán gì? Tóm tắt: Sáng bán : 85 kg Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg Chiều bán : kg ? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS nêu lại cách tính , thực hiện phép tính 83 + 17 Chuẩn bị: Lít Hát 3HS đọc - Các kết quả đều là số có 2 chữ số - HS nhắc lại - HS thảo luận: - Nghe và phân tích đề toán 83 + 17 - 1 HS lên bảng cả lớp làm nháp . - HS trình bày cách thực hiện phép tính - 2 HS lên bảng - Tính nhẩm : 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 - HS nêu cách làm - 1 HS đọc đề - Bài toán về nhiều hơn - HS làm bài 85 + 15 = 100 kg Chính tả: Tiết:16 BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp . . . thương yêu trong bài: Bàn tay dịu dàng. 2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông. 3Thái độ: Rèn viết đúng sạch đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ. HS: Vở chính tả, bảng con. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Người mẹ hiền. 2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khó, các từ dễ lẫn của tiết trước. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Bàn tay dịu dàng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn đoạn chính tả. Ÿ Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung bài. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ị ĐDDH: Tranh. GV đọc đoạn trích Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập? Lúc đó Thầy có thái độ ntn? Tìm những chữ viết hoa trong bài? An là gì trong câu? Các chữ còn lại thì sao? Những chữ nào thì phải viết hoa? Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào? Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con. GV đọc bài cho HS viết. GV chấm. Nhận xét v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Ÿ Mục tiêu: Biết phân biệt vần ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông Ÿ Phương pháp: Thảo luận. ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 2: Thầy hướng dẫn HS làm Thầy nhận xét. Bài 3: Thầy hướng dẫn HS làm Thầy nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Chuẩn bị: Bài luyện tập. - Hát - Viết các từ: Xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà, muộn, muông thú . . . - HS đọc lại. - Bài: Bàn tay dịu dàng. - An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em. - Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn. - An là tên riêng của bạn HS. - Là các chữ đầu câu. - Chữ cái đầu câu và tên riêng. - Viết hoa và lùi vào 1 ô li. - Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến. - HS viết bài. Sửa bài. - ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . . - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc. - Mỗi đội cử 5 bạn thi đua làm nhanh: - Con dao này rất sắc./ Người bán hàng vừa đi vừa rao./ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà. - Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.

File đính kèm:

  • docTUAN 8 P.doc
Giáo án liên quan