Giáo án Lớp 2 Tuần 26 Trường Tiểu Học Vạn Thắng2

-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.

- Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm .Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít .(trả lời được CH 1, 2, 3, 5).

-HS khá , giỏi trả lời được CH4

* KNS: - Tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân.

 - Ra quyết định.

 - Thể hiện sự tự tin.

*PPDH: - Trình bày ý kiến cá nhân

 - Đặt câu hỏi.

 

doc52 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 26 Trường Tiểu Học Vạn Thắng2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho HS làm vào vở -Vì sao lại điền số 120 vào chỗ trống thứ nhất ? -Đây là dãy các số tròn chục từ 110 đến 200 được -Em hãy đọc các số tròn chục đã học theo thứ tự từ bé đến lớn ? -GV nhận xét, cho điểm. -Bài tập yêu cầu điền số thích hợp vào chỗ trống -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở: 110.120.130.140.150.160.170.180.190.200 -Vì đếm 110, sau đó đếm 120 rồi đếm 130.140….. -Theo dõi đọc lại các số trên -Vài em đọc : 10.20.30.40.50.60……….. 200 3.Củng cố : ( 2’-3’)Hôm nay các em học bài gì? -Em hãy đọc các số tròn chục từ 110 đến 200? -Về nhà xem lại các bài tập đã học/141. -Chuẩn bị bài Các số từ 101 đến 110. -Nhận xét tiết học. -HS trả lời. - 1-2 Hs đọc. - HS về nhà xem lại bài -HS về nhà chuẩn bị bài. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ 6 ngày 30 tháng 03 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nghe viết ) (Tiết 56) CÂY DỪA I/ MỤC TIÊU : -Nghe – viết chính xác bài CT , trình bày đúng các câu thơ lục bát. -Làm được BT(2) b; viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết sẵn 8 dòng đầu bài thơ “Cây dừa” - Vở chính tả, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ (4’-5’): Gv đọc: búa liềm, thuở bé, quở trách, no ấm, lúa chiêm, bến bờ, chênh vênh - Nhận xét , ghi điểm - 1 em viết bảng lớp - Cả lớp viết bảng con 2 . Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 (19-20’) Hướng dẫn nghe- viết -GV đọc bài viết. -HD tìm hiểu đoạn viết như SGV/176 mục 2.1 - GV cho HS phát hiện từ khó -GV HD phân tích từ khó. - Yêu cầu HS viết bảng các từ khó - Theo dõi, chỉnh sửa - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - HDHS chữa lỗi - GV chấm một số bài. Nhận xét -HS theo dõi. 2 em đọc bài -HS giỏi trả lời câu hỏi. -HS nêu từ khó: dang tay, hũ rượu, tàu dừa, ngọt…. -HS theo dõi và phân tích từ khó. -1-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con -HS viết bài vào vở -HS tự chữa lỗi Hoạt động 2: (10’-11’) Làm bài tập Bài 2b : Yêu cầu gì ? -Cho HS viết lời giải lên bảng con hoặc vào vở - Nhận xét -1 em đọc yêu cầu. -HS thực hiện Bài 3 :Yêu cầu gì? - Cho HS làm bảng lớp -GV chấm, chữa bài, nhận xét.và chốt lại lời giaiû đúng như sgv/ 178 mục 3.2 - Cho HS đọc lại đoạn thơ đã sữa lỗi -GV hỏi: Khi nào chúng ta phải viết hoa? -1HS đọc yêu cầu đề. - HS thực hiện -1-2 HS đọc -HSG trả lời. 3. Củng cố (2’-3’) Vưà học bài gì? - Về nhà xem lại bài vừa học/89 -Chuẩn bị: Nghe- viết: Những quả đào - Nhận xét tiết học -HS trả lời -HS về nhà thực hiện -HS về nhà chuẩn bị bài . IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: TẬP LÀM VĂN (Tiết28) ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I/ MỤC TIÊU : -Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). -Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (Bt2); viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3). * KNS:- Giao tiếp ứng xử văn hĩa. - Lắng nghe tích cực. * PPDH: -Hồn tất nhiệm vụ: Thực hành đáp lời đồng ý theo tình huống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh SGK BT1/ 90 - Sách Tiếng việt, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : ( 4’-5’)GV tạo ra 2 tình huống : -Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý : -Em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ ? -Em mời bạn đến chơi nhà ? -Nhận xét, ghi điểm. -PP thực hành : -2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý 2. Dạy bài mới : a./ Khám phá: (1’) b./ Kết nối: Hoạt động 1 : ( 28’-30) Làm bài tập Bài 1 : Yêu cầu gì ? *Giao tiếp ứng xử văn hĩa.Lắng nghe tích cực. - Cho 4 em thực hành đóng vai. -Theo dõi. -Em cần nói lời chia vui với thái độ như thế nào ? - Khi nói lời chia vui, lời chúc và đáp lại lời chúc bằng nhiều cách nói khác nhau. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng. -4 em thực hành đóng vai. -Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi./ Bạn giỏi quá… -HS đáp lại : Mình rất cám ơn các bạn./ Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cám ơn các bạn ….. -Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đoạn văn Quả măng cụt và các câu hỏi. - Cho HS xem quả măng cụt.( nếu có) -Yêu cầu nói chuyện cặp đôi dựa vào câu hỏi. -GV nhắc nhở : Phải trả lời dựa sát vào ý của bài Quả măng cụt không nhất thiết phải đúng nguyên văn từng câu chữ trong bài, các em nên nói bằng lời của mình. -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. - Quan sát. -Từng cặp HS hỏi-đáp theo các câu hỏi (1 em hỏi, 1 em trả lời) -Mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt ? Quả hình gì ? -Nhiều cặp thực hành đối đáp. Nhận xét, khen những căïp đối đáp tốt c./ Thực hành: Bài 3 : Yêu cầu gì? -Yêu cầu HS viết vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b của BT2. -GV lưu ý : Em chọn phần nào thì viết phần đó, chỉ viết phần trả lời, không viết câu hỏi. Trả lời dựa vào ý của bài Quả măng cụt, không nên viết đúng nguyên văn , bài viết sẽ không hay giống tập chép. -Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở - Cho HS đọc lại bài vừa viết -Chấm điểm một số bài. Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu -HS phát biểu lựa chọn phần nào thì viết phần đó. -Cả lớp làm bài . a-Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của một đứa bé. … b-Dùng dao cắt khoanh nửa quả, bạn sẽ thấy lộ ra ruột quả trắng muốt như hoa bưởi, … -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, chọn bạn viết hay. 3.Củng cố : ( 2’-3’) Em vừa học bài gì? -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài:Đáp lời chia vui. Nghe trả lời câu hỏi -Nhận xét tiết học. - HS trả lời -Tập thực hành đáp lại lời chia vui. -HS về nhà chuẩn bị bài. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: TOÁN (Tiết 140) CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I/ MỤC TIÊU: -Nhận biết được các số từ 101 đến 110. -Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. -Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110 . -Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. -HSG làm thêm bài 4 II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị. - Sách, vở, nháp, Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : ( 4’-5’)Gọi HS lên bảng làm bài tập 3,4/ 141 -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài( 1’) Hoạt động 1 : (12’-14’) Giới thiệu các số từ 101 -3 HS lên bảng . Cả lớp viết bảng con bài tập 3 cột 1 ® 110 A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm? -Số này đọc là : Một trăm . -Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ? - Số 101 có mấy chữ số, là những chữ số nào ? -Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm -HS đọc : Một trăm . -Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. -Có 3 chữ số: 1 trăm 0 chục 1 đơn vị. - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101. -GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 102®110 nêu cách đọc và viết -Hãy đọc các số từ 101®110 . -Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một. Viết bảng 101. -Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng. -Nhiều em đọc các số từ 101®110 Hoạt động 2 : (16’-18’)Luyện tập, thực hành. Bài 1 : Yêu cầu gì? Cho HS làm trên bảng lớp -GV chỉ vào từng số cho HS đọc - 1 HS đọc yêu cầu - HS lên bảng làm.Cả lớp theo dõi - 1-2 HS đọc. Bài 2 : Gv vẽ tia số và viết các số đã cho trên tia số, Yêu cầu Hs viết các số thích hợp vào chỗ chấm - Cho HS đọc lại các số theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ? -GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc s s số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả ss đó. - Viết bảng 101 ……. 102 và hỏi : -Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102 ? -Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và số 102 ? -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102 ? -GV nói : Vậy 101 nhỏ hơn 102 hay 102 lớn hơn 101, và viết : 101 101. -GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ? -Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy s s 101 và 102 ? - Chấm, chữa bài, nhận xét Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu bài. -GVHDHS làm trên bảng lớp, bảng con -Nhận xé 3.Củng cố : ( 2’-3’) Em hãy đọc các số từ 101 đến 110. -Về nhà xem lại các bài tập vừa học. -Chuẩn bị bài: Các số từ 111 đến 200 -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. -Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm vào bảng con 1-2HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. -Điền dấu = vào chỗâ trống -HS theo dõi. -Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Chữ số hàng chục cùng là 0. - Chữ số hàng đơn vị là : 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1. - HS theo dõi - HSG trả lời -101 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101. -1-2 HS nhắc lại --HS về nhà xem lại các bài tập/142-143 -HS về nhà chuẩn bị bài. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy:

File đính kèm:

  • docgiaoan t25lop2.doc
Giáo án liên quan