I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- H đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng. Từ ngữ khó
- Tiếng có vần ai, ay; từ ngữ: cô giáo, điều hay, dạy em, mái trường.
- Ôn các vần ai, ay; tìm được tiếng, nói được câu có tiếng chứa vần ai, ay.
- Hiểu được từ ngữ: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
- Nhắc lại nội dung bài : hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với các bạn H.Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của H đối với mái trường .
- Biết hỏi- đáp theo mẫu về trường lớp của em.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc
- Tranh minh họa phần luyện nói câu có tiếng chứa vần cần ôn
- Bộ đồ dùng dạy và học Tiếng việt
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 23 chuẩn kiến thức kĩ năng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp
- H hát Bầu trời xanh, vỗ tay theo phách
- Hát kết hợp vận động phụ họa.
- Từng nhóm biễu diễn trước lớp.
-H thực hiện theo yêu cầu của T
-H nghe một bài hát
-H hát ôn bài Tập tầm vông
-Cả lớp hát ôn bài hát, hát thuộc lời ca.
-Tổ chức trò chơi “ Có – Không”
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách.
Luyện đọc
Hướng dẫn HS đọc lại bài tập đọc “Tặng cháu”
(Chú ý nhiều đến HS yếu)
BUỔI SÁNG Thứ sáu, ngày 20 tháng 2 năm 2009
Tập đọc
CÁI NHÃN VỞ
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- H đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng. Từ ngữ khó
- Tiếng có vần ang; từ ngữ: nhãn vở, nắn nót, ngay ngắn, Giang, trang trí.
- Ôn các vần ang, ac; tìm được tiếng, nói được câu có tiếng chứa vần ang, ac.
- Hiểu được từ ngữ trong bài.
- Nhắc lại nội dung bài : biết viết nhãn vờ.Hiểu tác dụng của nhãn vở.Biết tự làm và trang trí được nhãn vở
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc
- Tranh minh họa phần luyện nói câu có tiếng chứa vần cần ôn
- Bộ đồ dùng dạy và học Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
I.Kiểm tra bài cũ
-T gọi H đọc bài “ Tặng cháu”
+Bác mong các cháu điều gì?
II.Bài mới
+Giới thiệu bài :
-T treo tranh, hỏi :Bức tranh vẽ cảnh gì?
-T:Để biết cách đọc 1 nhãn vở, biết viết1 nhãn vở, hiểu tác dụng của nhãn vở đối với H, hôm nay lớp mình sẽ học bài cái nhãn vở.Tghi tựabài
1.Hướng dẫn luyện đọc
+T đọc mẫu cả bài văn
+Đọc tiếng , từ ngữ
-T gọi H đọc câu 1 .
T rút từ : nhãn vở. YC phân tích
-T gọi H đọc câu 1
-T rút từ : Giang. YC phân tích
-T gọi H đọc câu 2 .
-T rút từ : trang trí. YC phân tích
-T gọi H đọc câu 3 .
- T rút từ : nắn nót. YC phân tích
-T gọi H đọc câu 4
-GNT: ngay ngắn là viết các chữ phải thẳng hàng
+ Đọc câu :
+ Đọc đoạn :
+ Đọc bài :
TIẾT 2
2.Ôn tiếng có vần ang, ac
-T giới thiệu : Hôm nay ta ôn 2 vần ang, ac
-T gắn 2 vần lên bảng
-Tìm trong bài tiếng có vần ang
-Tìm các tiếng , từ có vần ang, ac ở ngoài bài
T ghi các tiếng mà H tìm được trên bảng
3. trò chơi củng cố
Trò chơi : Thi tìm nhanh tiếng, từ có vần ang, ac
TIẾT 3
1.Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
+ Bạn Giang viết gì lên nhãn vở?
+ Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
+Nhãn vở có tác dụng gì?
T đọc mẫu cả bài ( lần 2 )
2. Hướng dẫn H tự làm và trang trí nhãn vở
T nêu yêu cầu H tự cắt nhãn vở có kích thước tuỳ ý
T làm nhãn vở mẫu trên bảng.
T nhận xét ,cho điểm.
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài Bàn tay mẹ
-H đọc bài
-H trả lời câu hỏi
-H: em bé đang ngồi viết nhãn vở
-H đọc tựa bài
-H: âm nh, vần an
-H đọc :nhãn vở ( C/n, ĐT )
-H đọc câu 1
- Âm Gi , vần ang
-H đọc : Giang (C/n, ĐT)
-H đọc câu 2 :
-H đọc : trang trí ( c/n, đt)
-H đọc câu 3
-H: Âm đầu n, vần ăn
-H đọc : nắn nót( C/n,ĐT)
-H đọc câu 4
-H đọc : ngay ngắn (c/n, đt)
-Mỗi H đọc 1 câu theo dãy
-Từng nhóm 3H đọc 4 đoạn nối tiếp nhau
-H từng tổ thi đua đọc các đoạn
-H thi đua đọc cả bài
-H : Giang, trang
-H thi đua tìm nhanh các tiếng có vần ang , ac ở ngoài bài
-H đọc các từ trên bảng (ĐT)
-H thi đua tìm nhanh tiếng, từ cóvần ang, ac
-H đọc đoạn 1 ( 3H )
+H :Bạn viết tên trường , tên lớp, họ và tên của bạn, nămhọc
-H đọc đoạn 2 ( 3H )
+ Bạn đã tự viết được nhãn vở.
-H đọc cả bài
+Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai. Ta không bị nhầm lẫn
-H đọc cả bài
H cắt nhãn vở, tự trang trí hoa, viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở
H dán nhãn vở lên bảng
Toán
CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Nhận biết về số lượng , đọc viết các số tròn chục( tứ 10 đến 20 )
-Biết so sánh các số tròn chục.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-T: các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính, bảng gài, thanh thẻ , bảng phụ.
-H: 9 thẻ que tính, vở BT toán, ĐDHT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Kiểm tra bài cũ
-T cho H làm phiếu bài tập
-T thu bài, nhận xét.
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài:
+ Hai mươi còn gọi là bao nhiêu?
+Vậy còn có những số nào là số tròn chục nữa? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay.T ghi đầu bài.
1. Giới thiệu các số tròn chục (từ 10 đến 90)
a/ Giới thiệu 1 chục
-T yêu cầu H lấy 1 bó 1 chục que tính
-T gài bó que tính lên bảng gài, hỏi:
+1 bó que tính là mấy chục que tính?
-T viết 1 chục vào cột số chục
+Một chục còn gọi là bao nhiêu?
-T viết số 10 vào cột viết số.
-T gọi H đọc. T viết mười vào cột đọc số.
b/Giới thiệu hai chục, ba chục, bốn chục, …,chín chục: tiến hành tương tự như giới thiệu 1 chục.
-T cho H đọc các số tròn chục từ 10 đến 90, đếm từ 1 chục đến 9 chục và ngược lại.
-T kết luận:T chỉ vào các số từ 10 đến 90 và nói: Các số 10…90 được gọi là các số tròn chục. Chúng đều là những số có 2 chữ số. Các số tròn chục bao giờ cũng có số 0 ở cuối.
Nghỉ giữa tiết
2. Thực hành
Bài 1:-T gọi H đọc đầu bài
-T hướng dẫn H cách làm
-T gọi H chữa bài
Bài 2: -T cho H nêu yêu cầu
-T gọi H đọc kết quả
Bài 3:-T gọi H nêu yêu cầu
-T gọi H lên bảng chữa bài.
3.Củng cố
-T gọi H đọc các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và thứ tự ngược lại.
-T đưa ra các số 10, 15, 20, 8 hỏi số nào là số tròn chục? Số nào không phải là số tròn chục? Vì sao?
-T hỏi: trong các số 10, 20, 30, 40, 50, 60,70, 80, 90, chữ số 0 thuộc hàng nào? Các chữ số còn lại thuộc hàng nào?
Nhận xét
-H làm vào phiếu
H quan sát, trả lời
+ hai chục
-H thực hiện
+1 chục que tính
+ 10
-H đọc: mười
-H thực hiện như trên
-H quan sát
H: viết ( theo mẫu)
-H làm bài
- 2 H
H: viết số tròn chục
-H làm bài
H: điền dấu > , < , =
-H làm bài
- 2 H
- 2 H
- 2 H
BUỔI CHIỀU Luyện viết
Hướng dẫn HS viết 1 đoạn bài “Cái nhãn vở”
Kể chuyện
RÙA VÀ THỎ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-H nghe, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể toàn bộ câu chuyện.
-Biết đổi giọng kể để phân biệt lời của Rùa, Thỏ và người dẫn chuyện.
-Hiểu lời khuyên câu chuyện : Chớ chủ quan, kiêu ngạo, kiên trì nhẫn nại ắt sẽ thành công
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Tranh minh hoạ câu chuyện.
-Mặt nạ Thỏ, Rùa theo cách phân vai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Kiểm tra bài cũ
T gọi H kể lại 1 đoạn em thích trong câu chuyện “ chuyện kể mãi không hết” và nêu ý nghĩa câu chuyện.
II.Bài mới
+Giới thiệu bài:
-T treo tranh:tranh vẽ các nhân vật nào?
Hôm nay các con sẽ được nghe 1 câu chuyện mới có tên là Rùa và Thỏ.T ghi tựa bài.
1. Kể chuyện
-T kể câu chuyện lần 1 ( không tranh)
-T kể câu chuyện lần 2 ( có tranh minh hoạ)
2. Hướng dẫn H kể từng đoạn theo tranh
-T treo tranh, hỏi:
a/ Tranh 1 :+ Vẽ cảnh gì? Thỏ nói gì với Rùa ?
b/ Tranh 2: Rùa trả lời ra sao?
c/ Tranh 3 : +Thỏ làm gì khi Rùa cố sức chạy?
d/ Tranh 4 : +Cuối cùng ai là người thắng cuộc
Nghỉ giữa tiết
3. Hướng dẫn H phân vai kể toàn truyện
-T tổ chức cho từng nhóm tự phân vai và kể toàn câu chuyện
-T biểu dương các nhóm đóng vai và kể chuyện tốt
4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
-T: Vì sao Thỏ thua Rùa?
T: câu chuyện khuyên em điều gì?
-T chốt lại ý nghĩa câu chuyện.
5.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập kể lại toàn câu chuyện.
2 H
-H quan sát
-H tập kể nội dung theo tranh 1.
-H tập kể nội dung theo tranh 2
-H tập kể nội dung theo tranh 3
-H tập kể nội dung theo tranh 4
-H các nhóm tự phân vai và kể toàn câu chuyện
-Lớp theo dõi và nhận xét
- Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn
-Câu chuyện khuyên em đừng có chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa, nhờ kiên nhẫn, nhẫn nại nên Rùa đã thành công
Sinh hoạt lớp
KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN QUA
+++
I.Ổn định : hát
II. Tiến hành sinh hoạt lớp
- Giáo viên nhận định lại tình hình của lớp qua 1 tuần lễ học tập như sau :
1/ Về hạnh kiểm :
* Tổ 1 :
- Chăm ngoan :..............................................................................................
- Vệ sinh :.......................................................................................................
- Đồng phục :.................................................................................................
- Đùa giởn : ...................................................................................................
* Tổ 2 :
- Chăm ngoan :..............................................................................................
- Vệ sinh :.......................................................................................................
- Đồng phục :.................................................................................................
- Đùa giởn : ...................................................................................................
* Tổ 3 :
- Chăm ngoan :..............................................................................................
- Vệ sinh :.......................................................................................................
- Đồng phục :.................................................................................................
- Đùa giởn : ...................................................................................................
2/ Về học lực :
* Tổ 1 :
- Đọc tốt, viết đẹp, điểm cao : ......................................................................
- Đọc yếu :.....................................................................................................
* Tổ 2 :
- Đọc tốt, viết đẹp, điểm cao : ......................................................................
- Đọc yếu :....................................................................................................
* Tổ 3 :
- Đọc tốt, viết đẹp, điểm cao : ......................................................................
- Đọc yếu :....................................................................................................
- Giáo viên tổng kết :
+ Khen thưởng tổ nào có nhiều thành tích hơn.
+ Khuyến khích những em học còn yếu, viết chữ xấu hãy cố lên.
- Giáo viên nêu hướng tới :.......
+Yêu cầu học sinh thực hiện theo
File đính kèm:
- TUAN 23.doc