I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị.
2. Thái độ:
Hình thành ở HS thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
3. Kĩ năng:
Giúp HS tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Kể chuyện, phân tích, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Tranh ảnh, câu chuyện, tình huống, ca dao, tục ngữ thể hiện sống giản dị.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
58 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
2. Ý nghĩa:
Di sản văn hoá là tài sản của dân tộc nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức của các thế hệ tổ tiên trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm của dân tộc trên các lĩnh vực.
3. Những quy định của pháp luật:
- Cấm chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hoá.
- Cấm huỷ hoại hoặc gây nguy cơ huỷ hoại di sản văn hoá.
- Cấm đào bới trái phép địa điểm khảo cổ, xây dựng trái phép, lấn chiếm đất đai thuộc di sản văn hoá.
- Cấm mua bán, trao đổi và vận chuyển trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Lợi dụng việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá để thực hiện những hành vi trái pháp luật.
Hoạt động 3
CỦNG CỐ BÀI HỌC, KHẮC SÂU KIẾN THỨC
III. BÀI TẬP:
Hoạt động 5:
DẶN DÒ
Tiết: 27-28
Bài: 16
QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG
VÀ TÔN GIÁO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Giúp hs hiểu được tôn giáo là gì, tín ngưỡng là gì, thế nào là mê tín và tác hại của mê tín, thế nào là quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo, thế nào là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo.
2. Thái độ:
Hình thành ở hs ý thức tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo, ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục, tập quán lễ nghi của các tín ngưỡng, tôn giáo, ý thức cảnh giác đối với các hiện tượng mê tín dị đoan.
3. Kĩ năng:
Giúp hs biết phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan; tôn trọng tự do tín ngưỡng của người khác, đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan, hiện tượng vi phạm quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của công dân, tố cáo kịp thời những kẻ lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của nhà nước.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, thảo luận, liên hệ thực tế, kể chuyện.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Chuyện kể, tình huống, Hiến pháp 1992, Bộ Luật hình sự 1999.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Trật tự, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
GIỚI THIỆU BÀI
Hoạt động 2
TÌM HIỂU NỘI DUNG MỤC TRUYỆN ĐỌC
I. Truyện đọc:
Hoạt động 2
TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Khái niệm:
a) Tín ngưỡng là lòng tin vào một cái gì đó thần bí như: thần linh, thượng đế, chúa trời.
b) Tôn giáo là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện rõ sự tín ngưỡng.
c) Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo có nghĩa là: Công dân có quyền theo hoặc không theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào, người đã theo một tín ngưỡng hay một tôn giáo nào đó có quyền thôi không theo nữa, hoặc bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức hoặc cản trở.
d) Mê tín dị đoan:
Là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên (như tin vào bói toán, chữa bệnh bằng phù phép,) dẫn đến hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình và xã hội.
2. Trách nhiệm của công dân- HS:
- Tôn trọng các nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo như đền chùa, miếu, nhà thờ,.
- Không được bài xích, gây mất đoàn kết, chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo và những người không có tín ngưỡng, tôn giáo, giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau.
- Không lợi dụng tôn giáo để làm trái pháp luật.
Hoạt động 3
CỦNG CỐ BÀI HỌC, KHẮC SÂU KIẾN THỨC
III. BÀI TẬP:
Hoạt động 5:
DẶN DÒ
Tiết: 29-30
Bài: 17
NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Giúp hs hiểu được nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của ai, ra đời từ bao giờ, do ai (đảng nào) lãnh đạo. Cơ cấu tổ chức nhà nước của Nhà nước ta hiện nay bao gồm những loại cơ quan nào. Phân chia thành mấy cấp và tên gọi của từng cấp. Chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan nhà nước.
2. Thái độ:
Hình thành ở hs ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước, sống và học tập theo pháp luật. Ý thức và tinh thần trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ cơ quan nhà nước. Sẵn sàng giúp đỡ các cơ quan nhà nước thực hiện công vụ.
3. Kĩ năng:
Giúp và giáo dục hs biết thực hiện đúng pháp luật của nhà nước, những quy định của chính quyền địa phương và quy chế học tập của nhà trường. Báo cáo kịp thời cho những cơ quan chức năng khi thấy những trường hợp vi phạm pháp luật hoặc khả nghi. Giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ. Đấu tranh, phê phán những hiện tượng tự do vô kỉ luật.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Hiến pháp 1992.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Trật tự, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
GIỚI THIỆU BÀI
Hoạt động 2
TÌM HIỂU NỘI DUNG MỤC TRUYỆN ĐỌC
I. Truyện đọc:
Hoạt động 2
TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Lịch sử hình thành:
- Ra đời ngày 2/9/1945, với tên gọi đầu tiên là “Việt Nam dân chủ cộng hoà”.
2. Tính chất:
- Nhà nước ta là “nhà nước của dân, do dân, và vì dân”.
- Do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
3. Bộ máy nhà nước:
Gồm 4 loại cơ quan:
- Các cơ quan quyền lực đại diện nhân dân, do nhân dân bầu ra: Quốc hội, HĐND các cấp.
- Các cơ quan hành chính nhà nước: chính phủ, UBND các cấp.
- Các cơ quan xét xử: Các toà án nhân dân.
- Các cơ quan kiểm sát: Các viện kiểm sát nhân dân.
4. Vai trò của Nhà nước ta:
- Bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
- Nâng cao đời sống ấm no, tự do, hạnh phúc của nhân dân.
- Bảo vệ tổ quốc và xây dựng đất nước giàu mạnh.
5. Trách nhiệm của công dân- HS:
- Công dân có quyền và trách nhiệm giám sát, góp ý kiến vào hoạt động của các đại biểu và các cơ quan do mình bầu ra.
- Thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Hoạt động 3
CỦNG CỐ BÀI HỌC, KHẮC SÂU KIẾN THỨC
III. BÀI TẬP:
Hoạt động 5:
DẶN DÒ
Tiết: 31-32
Bài: 18
BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Giúp hs hiểu được bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của từng cơ quan nhà nước cấp cơ sở (UBND, HĐND xã (phường, thị trấn)).
2. Thái độ:
Hình thành ở hs ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và những quy định của chính quyền nhà nước ở địa phương; ý thức tôn trọng, giữ gìn an ninh, trật tự kỉ cương và an toàn xã hội ở địa phương.
3. Kĩ năng:
Giúp và giáo dục hs biết xác định đúng cơ quan nhà nước ở địa phương mà mình cần đến để giải quyết những công việc của cá nhân hay của gia đình khi cần thiết như: xin cấp giấy khai sinh, sao giấy khai sinh, đăng kí hộ khẩu, . Tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương thi hành công vụ.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Hiến pháp 1992, Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Trật tự, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
GIỚI THIỆU BÀI
Hoạt động 2
TÌM HIỂU NỘI DUNG MỤC TRUYỆN ĐỌC
I. Truyện đọc:
Hoạt động 2
TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Bộ máy nhà nước cấp cơ sở bao gồm:
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.
2. Chức năng:
- Hội đồng nhân dân do nhân dân bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân về phát triển kinh tế – xã hội, ổn định và nâng cao đời sống nhân dân, về quốc phòng và an ninh ở địa phương.
- Uỷ ban nhân dân do Hội đồng nhân dân bầu ra và là cơ quan chấp hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân, là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
3. Trách nhiệm:
- Tôn trọng, bảo vệ các cơ quan nhà nước.
- Chấp hành nghiêm pháp luật.
Hoạt động 3
CỦNG CỐ BÀI HỌC, KHẮC SÂU KIẾN THỨC
III. BÀI TẬP:
Hoạt động 5:
DẶN DÒ
Tiết: 33
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
2. Thái độ:
3. Kĩ năng:
II. PHƯƠNG PHÁP:
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Trật tự, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
GIỚI THIỆU BÀI
Hoạt động 2
TÌM HIỂU NỘI DUNG MỤC TRUYỆN ĐỌC
I. Truyện đọc:
Hoạt động 2
TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Khái niệm:
2. Ý nghĩa:
3. Rèn luyện:
Hoạt động 3
CỦNG CỐ BÀI HỌC, KHẮC SÂU KIẾN THỨC
III. BÀI TẬP:
Hoạt động 5:
DẶN DÒ
Tiết: 35
THỰC HÀNH, NGOẠI KHOÁ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
2. Thái độ:
3. Kĩ năng:
II. PHƯƠNG PHÁP:
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Trật tự, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
GIỚI THIỆU BÀI
Hoạt động 2
TÌM HIỂU NỘI DUNG MỤC TRUYỆN ĐỌC
I. Truyện đọc:
Hoạt động 2
TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Khái niệm:
2. Ý nghĩa:
3. Rèn luyện:
Hoạt động 3
CỦNG CỐ BÀI HỌC, KHẮC SÂU KIẾN THỨC
III. BÀI TẬP:
Hoạt động 5:
DẶN DÒ
File đính kèm:
- Giao an GDCD 7.doc