Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 63: Nồng độ dung dịch (Tiếp)

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức. HS cần

- Phát biểu được khái niệm nồng độ mol của dung dịch

- v ận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm các bài tập

2.Kĩ năng

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình có sử dụng đến nồng độ mol

II/ Đồ dùng :

GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập

III/ Phương pháp :

Vấn đáp,hợp tác nhóm

IV/Tổ chức gìơ học .

A/Khởi động

1.ổn định tổ chức(1)

2.Vào bài .Như sgk

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 63: Nồng độ dung dịch (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / 04/2011 Ngày giảng: /04/2011 tiết 63. Nồng độ dung dịch (tiếp) I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức. HS cần - Phát biểu được khái niệm nồng độ mol của dung dịch - v ận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm các bài tập 2.Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình có sử dụng đến nồng độ mol II/ Đồ dùng : GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập III/ Phương pháp : Vấn đáp,hợp tác nhóm IV/Tổ chức gìơ học . A/Khởi động 1.ổn định tổ chức(1’) 2..Vào bài .Như sgk B/Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1( 8’) Tìm hiểu khái niệm nồng độ mol của dung dịch *Mục tiêu :- Phát biểu được khái niệm nồng độ mol của dung dịch. *Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung GV: Cho HS đọc định nghĩa nồng độ mol của dung dịch GV: Yêu cầu rút ra biểu thức tính nồng độ mol 2.Nồng độ mol . * ĐN: Nồng độ mol (Kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch - Biểu thức: CM = Trong đó: CM là nồng độ mol n là số mol chất tan V là thể tích Hoạt động 2 áp dụng công thức(20’) *Mục tiêu :- v ận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm các bài tập *Đồ dùng :GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập *Cách tiến hành GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1: Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch? GV: Hướng dẫn HS làm theo các bước sau: - Đổi thể tích ra lít - Tính số mol của chất tan - áp dụng biểu thức để tính GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M GV: Yêu cầu nêu cách giải: - Tính số mol H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M - Tính MHSO - Tính mHSO GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn? GV: Hướng dẫn giải theo các bước sau: - Tính số mol có trong dung dịch 1 - Tính số mol có trong dung dịch 2 - Tính V của dung dịch sau khi trộn - Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn. * Làm bài tập: Hoà tan 6,5g kẽm cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. ?/ Viết PTPƯ ?/ Tính V? ?/ Tính VH(đktc *Vận dụng * Bài tập 1: - 200 (ml) = 0,2 (l) - nNaOH = = = 0,4 (mol) CM = = = 2 (M) Bài tập 2: Số mol H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M là : nHSO= CM . V = 2 . 0,05 = 0,1 (mol) MHSO= 98 mHSO= 0,1 . 98 = 9,8 (g) * Bài tập 3: - n1 = Cm. V1 = 0,5 . 2 = 1 (mol) - n2 = Cm. V2 = 1 . 3 = 3 (mol) n = n1 + n2 = 1 + 3 = 4 (mol) V = V1 + V2 = 2 +3 = 5 (lít) CM = = = 0,8 (M) Giải - nZn = = 0,1 (mol) - PT: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 - Theo PT nHCl = 2nZn = 2. 0,1 = 0,2 (mol) VHCl = = = 0,1 (lít) - Theo PT: nH= nZn = 0,1 (mol) VH= n . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l) C/Tổng kết và hướng dẫn học bài .(15’) 1.Tổng kết GV chốt lại kiến thức Kiểm tra 15’ Đề bài Câu 1. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng .Bằng cách nào có được 200g dung dịch CuSO4 5% A. Hoà tan 190g CuSO4 trong 10 g Nước? . B . Hoà tan 10g CuSO4 trong 190 g Nước? C. Hoà tan 100g CuSO4 trong 100 g Nước? D. Hoà tan 200g CuSO4 trong 10 g Nước? E. Hoà tan 10g CuSO4 trong 200 g Nước? Câu 2. Hãy tính nồng độ phần trăm của của những dung dịch sau: A. 10g KCl trong 300g dung dịch. B. 16g NaNO3 trong 1000 g dung dịch. Câu 3.Hãy tính nồng độ Mol của mỗi dung dịch sau: A . 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch B. 400 g KCl trong 4 lit dung dịch Đáp án: Câu 1 –E Câu 2 A.33% B.1,6% Câu 3 A.1,33M B.1,34M 2. Hướng dẫn học bài . - BTVN: 2,3,4,6 (146) ……………………………………..

File đính kèm:

  • doct63-h8.doc
Giáo án liên quan