Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 58: Luyện tập

1.Kiến thức:

- HS hệ thống hoá được các kiến thức và các khái niệm hoá học về thành phần của nước (Theo tỉ lệ về khối lượng và thể tích giữa hiđro và oxi) và các tính chất hoá học của nước

- HS định nghĩa được , viết được công thức, gọi được tên và phân loại được axit, bazơ, muối , oxit

- HS nhận biết được các axit có oxi và không có oxi, các bazơ không tan và bazơ tan được trong nước, các muói trung hoà và muối axit. Khi biết công thức hoá học của chúng và biết cách gọi tên oxit, axit, bazơ và muối

2.Kĩ năng:

- HS biết vận dụng các kiến thức trên để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazơ, muối.

- Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập môn hoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 58: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18.04.2011 Ngày giảng:20.04.2011 tiết 58 luyện tập I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS hệ thống hoá được các kiến thức và các khái niệm hoá học về thành phần của nước (Theo tỉ lệ về khối lượng và thể tích giữa hiđro và oxi) và các tính chất hoá học của nước - HS định nghĩa được , viết được công thức, gọi được tên và phân loại được axit, bazơ, muối , oxit - HS nhận biết được các axit có oxi và không có oxi, các bazơ không tan và bazơ tan được trong nước, các muói trung hoà và muối axit. Khi biết công thức hoá học của chúng và biết cách gọi tên oxit, axit, bazơ và muối 2.Kĩ năng: - HS biết vận dụng các kiến thức trên để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazơ, muối. - Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập môn hoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học II/ Đồ dùng : GV: Bảng phụ III/ Phương pháp : Hợp tác nhóm ,vấn đáp ,giải bài tập IV.Tổ chức giờ học . 1/Khởi động .(6’) *ổn định tổ chức *Kiểm tra đầu giờ : Hs làm bài tập6 Đáp án: * Bài tập 6 (130) a/ HBr: Axit brômhiđric - H2SO3: Axit sunfurơ - H3PO4: Axit photphoric - H2SO4: Axit sunfuric b/ Mg(OH)2: Magie hiđroxit - Fe(OH)3: Sắt III hiđroxit - Cu(OH)2: Đồng II hiđroxit c/ Ba(NO3)2: Bari nitrat - Al2(SO4)3: Nhôm sunfat - Na3PO4: Natri photphat *Vào bài : Gv giới thiệu mục tiêu bài học 2/Các hoạt động (36’) Hoạt động 1 (14’) kiến thức cần nhớ *Mục tiêu : HS nhắc lại được kiến thức đã học : các khái niệm hoá học về thành phần của nước (Theo tỉ lệ về khối lượng và thể tích giữa hiđro và oxi) và các tính chất hoá học của nước - HS định nghĩa được , viết được công thức, gọi được tên và phân loại được axit, bazơ, muối , oxit *Đồ dung :Phiếu học tập HĐ của Gv và HS Nội dung GV: Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận nội dung sau: - N1: Thảo luận về thành phần, tính chất hoá học của nước - N2: Thảo luận về công thức hoá học, định nghĩa, tên gọi của axit và bazơ - N3: Thảo luận về công thức hoá học, định nghĩa, tên gọi của oxit và muối - N4: Thảo luận và ghi lại các bước giải bài tập tính theo PTHH. GV: Hệ thống lại kết quả của các nhóm I/ kiến thức cần nhớ (sgk) Hoạt động 2 (22’) Luyện tập *Mục tiêu :- HS biết vận dụng các kiến thức trên để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazơ, muối. - Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập môn hoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học *Đồ dung :Phiếu học tập HĐ của Gv và HS Nội dung GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1 (SGK- 131) GV: Gọi HS lên bảng làm GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2: Biết khối lượng mol của 1 oxit là 80 (g). Thành phần về khối lượng oxi trong oxit là 60%. Xác định cong thức của oxit trên? GV treo bảng phụ nội dung bài tập 3: Cho 9,2 gam Na vào nước (dư) a/ Viết PTPƯ b/ Tính VKhí thoát ra (đktc)? c/ Tính khối lượng bazơ tạo thành sau phản ứng? * Bài tập 1 (131) a/ PT: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 - Ca + 2H2O Ca(OH) + H2 b/ Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. * Bài tập 2: - Giả sử công thức hoá học của oxit là RxOy. Khối lượng oxi có trong 1 mol đó là: = 48 (g) - Ta có: 16 . y = 48 y = 3 - MR = 80 - 48 = 32 (g) nếu x = 1 R là lưu huỳnh Công thức oxit là SO3 nếu x = 2 MR = 16 (Loại) * Bài tập 3. a/ PT: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 nNa= = 0,4 (mol) b/ theo PT: nH= nNa= 0,2 (mol) VH= 0,2 . 22,4 = 4,48 (l) c/ Theo PT: nNaOH = nNa = 0,4 (mol) mNaOH = 0,4 . 40 = 16 (g) 3/Tổng kết và Hướng dẫn học bài (3’) *Tổng kết : GV chốt lại kiến thức cơ bản *Hướng dẫn học bài ở nhà - BTVN: 2,3,4,5 - Chuẩn bị cho thực hành: Chậu nước, CaO, phòng thực hành - Đọc nội dung bài thực hành ………………………………………………

File đính kèm:

  • doct58-h8.doc