Giáo án hóa học 9 Học kì 1 Trường THCS Chiềng Chăn

 1-Mục tiêu :

 a- Kiến thức : - Hệ thống lại kiến thức cơ bản ở lớp

 - Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo

 phương trình hóa học, các khái niệm về độ tan, nồng độ

 dung dịch

 - Định nghĩa, công thức, tên gọi, và tính chất của ôxít, axít,

 bazơ và muối

 b- Kĩ năng : - Viết phương trình hóa học, lập công thức hóa học,giải các

 bài toán về nồng độ

 c- Thái độ : Lòng yêu thích học tập bộ môn hóa học

 2 - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 a- Chuẩn bị của giáo viên : Hệ thống kiến thức cơ bản, bài tập, câu hỏi, bảng phụ

 b- Chuẩn bị của học sinh : Ôn lại các kiến thức đã học ở lớp 8

 

doc263 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1716 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án hóa học 9 Học kì 1 Trường THCS Chiềng Chăn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CO2 5. Bazơ Muối Fe(OH)2 + 2 HCl FeCl2 + 2 H2O FeCl2 + 2 KOH Fe(OH)2 + KCl 6. Phi kim Muối Fe + S FeS2 2 KClO3 2 KCl + 3 O2 7. Muối oxit axit K2SO3 + 2 HCl KCl + SO2 + H2O SO2 +NaOH Na2SO4 + H2O 8. Muối Axit BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2 HCl HCl + NaOH NaCl + H2O 9. Phi kim oxit axit 4 P + 5 O2 2P2O5 10. Oxit axit Axit P2O5 + 3H2O 2 H3PO4 II. Bài tập : (25’) 1. Bài tập 1 : - Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử: + Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều. Nếu thấy chất rắn không tan đ mẫu thử là CaCO3. Nếu chất rắn tan đ dung dịch là : Na2CO3; Na2SO4. + Nhỏ dung dịch HCl vào 2 muói còn lại: Nếu thấy sủi bọt là Na2CO3 Na2CO3 + 2 HCl đ NaCl + CO2 + H2O Còn lại là Na2SO4 2. Bài tập 2 : - Sơ đồ chuyển hoá : FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2 - Phương trình : 1. FeCl3 + 3 NaOH đ Fe(OH)3 + 3 NaCl 2. 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O 3. Fe2O3 +3 CO đ 2 Fe + 3 CO2 4. Fe +2 HCl đ FeCl2 + H2 3. Bài tập 3 : Giải Phương trình phản ứng : Zn + CuSO4 đ ZnSO4 + Cu (1) Vì CuSO4 dư nên Zn phản ứng hết. ZnO + HCl đ ZnCl2 + H2O mCu = 1,28 g đ nCu = = 0,02 (mol) Theo (1) : nZn = nCu = 0,02 (mol) đ mZn = 0,02 x 65 = 1,3 (g) MZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81 (g) c. Củng cố, luyện tập : d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1’) - Học bài, làm bài tập : 1,3,4,5/sgk-167. - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập kiến thức về hoá học hữu cơ Rút kinh nghiệm * Thời gian toàn bài : ----------------------------------------------------------------------------- * Thời gian từng phần: --------------------------------------------------------------------------- * Nội dung:----------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- * Phương pháp:------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 13/05/2009 Ngày dạy : 15/05/2009 Dạy lớp : 9A Ngày dạy : 16/05/2009 Dạy lớp : 9B Tiết 69 ôn tập cuối năm ( Tiếp theo) 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức : - Củng cố lại những kiến thức đã học về các chất hữu cơ. - Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất. b. Về kĩ năng : Củng cố các kĩ năng giảI bài tập, các kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. c. Về tháI độ : HS yêu thích môn học 2. Chuẩn bị của GV và HS : a. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ + bài tập b. Chuẩn bị của HS : ôn tập kiến thức về hoá hữu cơ 3. Tiến trình bài dạy : a. Kiểm tra bài cũ : ( không) * Đặt vấn đề : (1’) Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập, hệ thống lại kiến thức đã học về hoá hữu cơ. Vận dụng kiến thức đã học vào giảI bài tập hoá hữu cơ. b. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV : yêu cầu nhóm thảo luận theo các nội dung sau : ? Viết CTCT của Metan, etylen, axetylen, benzen, rượu etylic, axit axetic? ? Nêu đặc điểm cấu tạo của hợp chất trên ? ? Viết PTPƯ đặc trưng của các hợp chất trên ? ? Nêu ứng dụng của các hợp chất trên ? GV : Gọi các nhóm báo cáo , nhận xét GV : Yêu cầu học sinh lên bảng làm đ nhận xét , sửa chữa. ? Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt : a. Các chất khí : CH4, C2H4, CO2. b. Các chất lỏng : C2H5OH, CH3COOH, C6H6. GV : yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở. ? Muốn nhận biết các chất khí trên ta làm như thế nào ? ? Đốt cháy hoàn toàn m(g) 1 (CH) A rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 (đ) . Bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm , thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 g, ở bình 2 có 30 g kết tủa. a. Xác định CTPT của A, biết tỉ khối của A so với hiđrô bằng 21. b. Tính m ? GV : yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. ? Viết PTPƯ xảy ra ? ? Xác định khối lượng chất ở bình 1? GV : Sản phẩm chấy dẫn qua bình 1 đựng H2SO4 (đ) thì toàn bộ hơI nước bị hấp thụ. Vạy khối lượng bình tăng 5,4g là khối lượng H2O tạo thành ở phản ứng cháy. ? Tính khối lượng chất kết tủa ở bình 2 ? ? Tính số mol CO2 ? ? Xác định CTPT của A ? ? Tính khối lượng của A ? GV : - Nhận xét, sửa chữa bài làm của HS. - Có thể hướng dẫn làm bằng nhiều cách khác nhau. I. Kiến thức cần nhớ : (sgk)(15’) 1. Công thức cấu tạo : 2. Các phản ứng quan trọng HS : làm bài tập theo nhóm II. Bài tập : (28’) 1.Bài tập 1 : - Lần lượt dẫn các khí vào dung dịch nước vôI trong. + Nếu thấy dung dịch nước vôI trong vẩn đục là khí CO2. CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3 + H2O + Nếu không có hiện tượng gì là CH4, C2H4. - Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch brôm: + Nếu dung dịch Br bị mất màu là C2H4. + Còn lại là CH4 C2H4 + Br2 đ C2H4Br b. Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử. - Lần lượt cho các chất tác dụng với CaCO3 + Nếu thấy sủi bọt là CH3COOH 2 CH3COOH + CaCO3 đ (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O + 2 chất còn lại cho tác dụng với Na. Nếu thấy có sủi bọt là C2H5OH 2C2H5OH + 2Na đ 2C2H5ONa + H2 Còn lại là C6H6 Bài tập 2 : Giải a. Phương trình : CxHy + (x + )O2 x CO2 + H2O(1) CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3 + H2O (2) nH2O = = 0,3 (mol) - ở bình 2 có 30 g ¯ => mCaCO3 = 30g nCaCO3 = = 0,3 (mol) Theo (2) : nCO2 = nCaCO3 = 0,3 (mol) Mà nCO2 ở (2) = nCO2 ở (1) : MA = dA/H2 x 2 = 21 x 2 = 42 (g) - Gọi số mol CxHy đã đốt cháy là a. Theo PTPƯ (1) ta có : nCO2 = a . x => a . x = 0,3 nH2O = 0,3 => a . y = 0,6 Mặt khác: a x/a y = 0,3 / 0,6 => y = x 12x + y = 42 ú 12 x + 2 x = 42 => x = 3 ; y = 6 Vậy CTPT của A là C3H6 b. Vì a . x = 0,3 ; x = 3 => a = 0,1 Vậy mC3H6 = 0,1 x 42 = 4,2 (g) c. Củng cố, luyện tập : d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1’) - Học bài, làm các bài tập 1 đ 7 /sgk-168. - Chuẩn bị tiết sau : Kiểm tra học kỳ II Ôn tập theo nội dung tiết ôn tập. Rút kinh nghiệm * Thời gian toàn bài : ----------------------------------------------------------------------------- * Thời gian từng phần: --------------------------------------------------------------------------- * Nội dung:----------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- * Phương pháp:------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày kiểm tra :…………….. Lớp : 9A, 9B Tiết 70 : kiểm tra cuối năm 1. Mục tiêu bài kiểm tra: a. Về kiến thức : Qua bài kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập, khả năng nhận thức của học sinh trong năm học. b. Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng viết bài kiểm tra. - Kĩ năng tính toán hoá học. c. Về tháI độ : Học sinh có tháI độ nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra. 2. Nội dung đề : Phần I : Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Câu 1 : Hãy khoanh tròn vào 1 trong các chữ cáI A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng . 1. Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch brôm là : A. C2H4 ; C6H6 ; CH4 . C. C2H2 ; C2H4 ; C3H6. B, C2H2 ; CH4 ; C2H4. D. C2H2 ; H2 ; CH4. 2. Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch CH3COOH là : A, NaOH ; H2CO3 ; Na ; C2H5OH. C. KOH ; NaCl ; Na ; C2H5OH. B, Cu ; C2H5OH ; CaCO3 ; KOH. D. C2H5OH ; NaOH ; Zn ; CaCO3 . 3. Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH là : A, CO2 ; Ba(OH)2 ; CO. C, CO2 ;SO3 ; Cl2. B, CO ; SO3 ; Cl2. D, MgO ; SO2 ; P2O5. 4. Một hiđrôcacbon có những tính chất sau : - Khi cháy sinh ra CO2 và H2O. - Làm mất màu dung dịch brôm. - Có tỉ lệ số mol CO2 và H2O sinh ra khi cháy là 1 : 1. Hiđrôcacbon đó là : A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. C6H6 Phần II : Tự luận ( 7 điểm) Câu 2 : ( 2 điểm) Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hoá sau : Saccarozơ Glucozơ Rượu etylic Axit axetic Natri axetat Câu 3 : ( 2 điểm) Có 4 chất lỏng sau : Benzen, Rượu etylic , Axit axetic , Glucozơ . Hãy phân biệt các chất trên bằng phương pháp hoá học. Viết PTHH các phản ứng ( nếu có). Câu 4 : ( 3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A gồm Metan và etylen ( ở điều kiện tiêu chuẩn) rồi cho sản phẩm đI qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Thấy tạo ra 20 gam kết tủa. Hãy tính thành phần phần trăm và thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ( H = 1 ; O = 16 ; C = 12 ; Ca = 40) 3. Đáp án + biểu điểm : Phần I : Trắc nghiệm Câu 1 : Câu 1 2 3 4 Đáp án C D C B Điểm 0,75 0,75 0,75 0,75 Phần II: Tự luận Câu 2 : ( 2 điểm) Thiếu điều kiện trừ 0,25 điểm, cân bằng sai trừ 0,25 điểm C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 0,5 đ C6H12O6 (d d) 2 C2H5OH(d d) + 2 CO2)k 0,5 đ C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 0,5 đ CH3COOH + NaOH đ CH3COONa + H2O 0,5đ Câu 3 : ( 2 điểm) - Lấy mỗi chất 1 ít cho vào ống nghiệm, đánh số thứ tự. - Dùng quỳ tím để thử : + Nếu ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển thành đỏ thì đó là CH3COOH ( 0,25đ) + Các ống còn lại không làm đổi màu quỳ tím là : Benzen, Rượu etylic , Glucozơ . - 3 ống còn lại cho tác dụng với Ag2O trong môI trường amoniăc. + Nếu thấy kết tủa bạc xuất hiện thì ống nghiệm đó đựng C6H12O6. C6H12O6 (d d) + Ag2O(d d) C6H12O7 + 2Ag ( 0,75 đ) + 2 chất còn lại cho tác dụng với Na. + Nếu thấy xuất hiện bọt khí thoát ra đ đó là C2H5OH. ( 0,75 đ) C2H5OH + Na đ C2H5ONa + H2 + Còn lại là benzen. ( 0,25 đ) Câu 4 : ( 3 điểm) - Gọi số mol CH4 và C2H4 lần lượt là x và y. Ta có : Phương trình phản ứng : CH4 + 2 O2 CO2 + H2O (1) x x C2H4 + 3 O2 2 CO2 + 2 H2O ( 2 ) (1 đ) y 2y CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3 + H2O (3 ) Theo (3 ) ta có : nCO2 = n CaCO3 = = 0,2 ( mol) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : x + y = x + 2y = 0,2 GiảI ra ta được : x = 0,1 y = 0,05 Vậy : VCH4 = 0,1 x 22,4 = 2,24 ( lít) => % VCH4 = => % VC2H4 = 100 % - 66,7% = 33,3 % 4. Đánh giá sau khi chấm bài kiểm tra : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • dochoa 9 ki I.doc