I. MỤC TIÊU:
- Củng cố định lí thuận, đảo về tia phân giác của một góc.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
- Rèn luyện suy luận logic. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 29, Tiết 55-56, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 19/03/2014
Tuần 29, Tiết 55: Bài 5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
I. MỤC TIÊU:
- Biết các tính chất của tia phân giác của một góc. Biết được các tính chất điểm thuộc tia phân giác. Nắm được định lí thuận và đảo.
- Biết vẽ thành thạo tia phân giác của 1 góc.
- Rèn tư duy sáng tạo, vận dụng linh hoạt. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
Đề bài
Đáp án
- Nêu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác ?
- DABC, AM là trung tuyến; so sánh SAMB và SAMC ?
Sgk.
SAMB = SAMC .
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp giấy.
- Nhận xét khoảng cách từ điểm M OZ đến Ox, Oy.
- Giáo viên nêu định lý 1 SGK
- Viết giả thiết, kết luận của bài toán?
- Xét DAOM và DBOM có đặc điểm gì bằng nhau?
® Kết luận về MA, MB?
- Đọc bài toán SGK.
® Từ bài toán đó ta có định lý 2. Viết giả thiết, kết luận của định lý?
- Nối OM, hãy chứng minh OM là tia phân giác?
- Xét các tam giác nào bằng nhau?
Þ Kết luận
- Từ định lý 1 rút ra nhận xét gì?
- Học sinh làm bài 31.
1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
a. Thực hành
?1. M ® Ox bằng M ® Oy
MH = MH' ( H Ox, H' Oy).
b. Định lý (thuận)
ÐxOy; OZ phân giác M OZ.
MA Ox, MB Oy; MA = MB
?2. Viết giả thiết, kết luận.
CM:
ÐO1=Ð02; OM chung;
ÐOAM = ÐOBM = 900.
Þ DMOA = ∆MOB
Þ MA = MB (2 cạnh tương ứng)
2. Định lý đảo
Bài toán SGK.
M OZ của ÐxOy
Định lí 2 ( đảo)
M ÐxOy
MA = MB
® M OZ
là phân giác ÐxOy
CM:
Nối OM ta có MA = MB, OM chung
Þ DOAM =DOBMÞ ÐAOM = ÐBOM
Þ OM là phân giác của ÐxOy.
- Nhận xét SGK
Bài 31.
Giáo viên giải thích cách vẽ bằng thước 2 lần để được tia phân giác.
4. Củng cố:
Nêu định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
Bài tập 32.
5. Hướng dẫn:
Học thuộc lý thuyết.
BTVN: 33, 34, 35 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 29, Tiết 56. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố định lí thuận, đảo về tia phân giác của một góc.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
- Rèn luyện suy luận logic. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
Đề bài
Đáp án
- Học sinh 1: vẽ góc xOy, dùng thước 2 lề hãy vẽ phân giác của góc đó, tại sao nó là phân giác.
- Học sinh 2: trình bày lời chứng minh bài tập 32.
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài.
- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
? Nêu cách chứng minh AD = BC
- Học sinh:
AD = BC
ADO = CBO
c.g.c
- Yêu cầu học sinh chứng minh dựa trên phân tích.
- 1 học sinh lên bảng chứng minh.
? để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm điều gì.
- Học sinh:
DAIB = DCID
ÐA2=ÐC2, AB = CD, ÐD=ÐB
ÐA1=ÐC1, AO=OC, DADO=DCBO
OB=OD
? để chứng minh AI là phân giác của góc XOY ta cần chứng minh điều gì.
- Học sinh:
AI là phân giác
ÐAOI=ÐCOI
AOI = CI O
AO = OC AI = CI OI là cạnh chung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 35
- Học sinh làm bài
- Giáo viên bao quát hoạt động của cả lớp.
Bài tập 34 (tr71-SGK)
2
1
2
1
y
x
I
A
B
O
D
C
GT
ÐxOy, OA = OC, OB = OD
KL
a) BC = AD
b) IA = IC, IB = ID
c) OI là tia phân giác ÐxOy
Chứng minh:
a) Xét DADO và DCBO có:
OA = OC (GT)
ÐBOD là góc chung.
OD = OB (GT)
Þ DADO = DCBO (c.g.c) (1)
Þ DA = BC
b) Từ (1) Þ ÐD = ÐB (2)
và ÐA1 = ÐC1.
mặt khác ÐA1+ÐA2=1800, ÐC1+ÐC2=1800
Þ A2 = ÐC2 (3)
Ta có AB = OB - OA, CD = OD - OC
mà OB = OD, OA = OC Þ AB = CD (4)
Từ 2, 3, 4 Þ DBAI = DDCI (g.c.g)
Þ BI = DI, AI = IC
c) Ta có
AO = OC (GT)
AI = CI (cm trên)
OI là cạnh chung.
AOI = COI (c.g.c)
ÐAOI=ÐCOI (2 góc tương ứng)
AI là phân giác của góc xOy.
Bài tập 35 (tr71-SGK)
D
B
C
O
A
Dùng thước đặt OA = AB = OC = CD
AD cắt CB tại I OI là phân giác.
4. Củng cố:
Cách vẽ phân giác khi chỉ có thước thẳng. Tính chất tia phân giác của một góc.
5. Hướng dẫn:
Về nhà làm bài tập 33 (tr70). Cắt mỗi em một tam giác bằng giấy
Ký duyệt tuần 29, tiết 55, 56
Ngày tháng 03 năm 2014
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................
.......................................................
File đính kèm:
- hh 7.docx