I. Mục Tiêu:
 1) Kiến thức: Củng cố tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác.
2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh vận dụng linh hoạt tính chất trên vào việc giải bài tập.
3) Thái độ : Nhanh nhẹn, yêu thích học hình.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu. Phiếu học tập
- HS: Chuẩn bị bài tập chu đáo.
III. Phương Pháp Dạy Học:
 - Quan sát, vấn đáp, nhóm
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 1 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 54: Luyện tập Bài 4 - Nguyễn Văn Giáp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 22/ 3 /2014
Ngày dạy : 25/ 3 /2014
Tuần: 29
Tiết: 54
LUYỆN TẬP §4
I. Mục Tiêu:
	1) Kiến thức: Củng cố tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác.
2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh vận dụng linh hoạt tính chất trên vào việc giải bài tập.
3) Thái độ : Nhanh nhẹn, yêu thích học hình.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu. Phiếu học tập
- HS: Chuẩn bị bài tập chu đáo.
III. Phương Pháp Dạy Học:
	- Quan sát, vấn đáp, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy: 
1. Ổn định lớp: (1’) 7A2 : 	
 7A3 : 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Phát biểu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
	Cho AM = 12cm là đường trung tuyến của rABC, G là trọng tâm.
	Tính AG, GM.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
 GV: vẽ hình.
 GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh BE và CF?
 GV: Chúng có các yếu tố nào bằng nhau?
 HS: chú ý theo dõi, vẽ hình, ghi GT, KL.
GT rABC, AB = AC
 EA = AC, FA = FC
KL BE = CF
 HS: rABE và rACF	
 HS: AB = AC	(gt)
 HS: là góc chung
 HS: AE = AF ()
Bài 26: (SGK/67)
Chứng minh: BE = CF:
Xét rABE và rACF ta có:
	AB = AC	(gt)
	 là góc chung
	AE = AF	()
Do đó: rABE = rACF	(c.g.c)
Suy ra: BE = CF
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (22’)
 GV: giới thiệu bài toán và vẽ hình.
 GV: rDEI và rDFI có các yếu tố nào bằng nhau?
 GV: So sánh và 
 GV: Số đo của chúng?
 GV: Vì sao?
 GV: rDEI là tam giác gì?
 GV: Tính cạnh IE
 GV: Áp dụng định lý nào để tính cạnh DI?
GT rDEF, IE = IF
 DE = DF = 13cm
 EF = 10cm
KL rDEI = rDFI
 Tính DI 
 HS: đọc đề bài, vẽ hình và ghi GT, KL.	
 HS: DE = DF	(gt)
 HS: 	(rDEF cân tại D)
 HS: IE = IF	(gt)
 HS: 
 HS: 
 HS: và kề bù với nhau nên 
 HS: Tam giác vuông.
 HS: IE = EF : 2 = 5cm
 HS: Định lý Pitago
 HS: tính rồi cho GV biết kết quả.
Bài 28: (SGK/67)
Giải: 
a) Xét rDEI và rDFI ta có:
	DE = DF	(gt)
	(rDEF cân tại D)
	IE = IF	(gt)
Do đó: rDEI = rDFI (c.g.c)
b) rDEI = rDFI suy ra 
Mà và kề bù với nhau nên 
c) Ta có: IE = EF : 2 = 10 : 2 = 5 cm
Áp dụng định lý Pitago cho rDEI:
	DE2 = DI2 + EI2
	DI2 = DE2 – EI2
	DI2 = 132 – 52 
	DI2 = 169 – 25
	DI2 = 144
	DI = 12 cm
4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 27, 29 ở nhà.
	- Xem trước bài 5.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy 
            File đính kèm:
 T29 Tiet 54 Luyen tap nh2014.doc T29 Tiet 54 Luyen tap nh2014.doc