Giáo án Hình học 7 - Tiết 54: Luyện tập Bài 4 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1) Kiến thức: Củng cố tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác.

2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh vận dụng linh hoạt tính chất trên vào việc giải bài tập.

3) Thái độ : Nhanh nhẹn, yêu thích học hình.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, phấn màu. Phiếu học tập

- HS: Chuẩn bị bài tập chu đáo.

III. Phương Pháp Dạy Học:

 - Quan sát, vấn đáp, nhóm

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 54: Luyện tập Bài 4 - Nguyễn Văn Giáp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 22/ 3 /2014 Ngày dạy : 25/ 3 /2014 Tuần: 29 Tiết: 54 LUYỆN TẬP §4 I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: Củng cố tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác. 2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh vận dụng linh hoạt tính chất trên vào việc giải bài tập. 3) Thái độ : Nhanh nhẹn, yêu thích học hình. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu. Phiếu học tập - HS: Chuẩn bị bài tập chu đáo. III. Phương Pháp Dạy Học: - Quan sát, vấn đáp, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A2 : 7A3 : 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Phát biểu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Cho AM = 12cm là đường trung tuyến của rABC, G là trọng tâm. Tính AG, GM. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) GV: vẽ hình. GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh BE và CF? GV: Chúng có các yếu tố nào bằng nhau? HS: chú ý theo dõi, vẽ hình, ghi GT, KL. GT rABC, AB = AC EA = AC, FA = FC KL BE = CF HS: rABE và rACF HS: AB = AC (gt) HS: là góc chung HS: AE = AF () Bài 26: (SGK/67) Chứng minh: BE = CF: Xét rABE và rACF ta có: AB = AC (gt) là góc chung AE = AF () Do đó: rABE = rACF (c.g.c) Suy ra: BE = CF HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (22’) GV: giới thiệu bài toán và vẽ hình. GV: rDEI và rDFI có các yếu tố nào bằng nhau? GV: So sánh và GV: Số đo của chúng? GV: Vì sao? GV: rDEI là tam giác gì? GV: Tính cạnh IE GV: Áp dụng định lý nào để tính cạnh DI? GT rDEF, IE = IF DE = DF = 13cm EF = 10cm KL rDEI = rDFI Tính DI HS: đọc đề bài, vẽ hình và ghi GT, KL. HS: DE = DF (gt) HS: (rDEF cân tại D) HS: IE = IF (gt) HS: HS: HS: và kề bù với nhau nên HS: Tam giác vuông. HS: IE = EF : 2 = 5cm HS: Định lý Pitago HS: tính rồi cho GV biết kết quả. Bài 28: (SGK/67) Giải: a) Xét rDEI và rDFI ta có: DE = DF (gt) (rDEF cân tại D) IE = IF (gt) Do đó: rDEI = rDFI (c.g.c) b) rDEI = rDFI suy ra Mà và kề bù với nhau nên c) Ta có: IE = EF : 2 = 10 : 2 = 5 cm Áp dụng định lý Pitago cho rDEI: DE2 = DI2 + EI2 DI2 = DE2 – EI2 DI2 = 132 – 52 DI2 = 169 – 25 DI2 = 144 DI = 12 cm 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 27, 29 ở nhà. - Xem trước bài 5. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy

File đính kèm:

  • docT29 Tiet 54 Luyen tap nh2014.doc