Giáo án Hình học 7 - Tuần 6, Tiết 11-12

I. MỤC TIÊU

- Học sinh biết mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3.Biết phát biểu rút gọn một mệnh đề toán học.

- Tập suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.

- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Thước, ê ke, bảng phụ

- HS: SGK, dụng cụ học tập

 

docx4 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1349 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 6, Tiết 11-12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/09/2013 Tuần: 06, Tiết 11. LUYÊN TẬP I. MỤC TIÊU - Học sinh biết mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3.Biết phát biểu rút gọn một mệnh đề toán học. - Tập suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Thước, ê ke, bảng phụ HS: SGK, dụng cụ học tập III . CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số Hoạt động của thầy và trò Nội dung 2/ Kiểm tra bài cũ Gọi các học sinh lên bảng hoàn thành 3 bài tập 42,43,44 (SGK/98) 3.Bài mới Bài 45SGK/98 HS đọc nội dung bài: GV: Cho 1 HS vẽ hình GV: vẽ đường thăng d’ và d’’cắt nhau tai M GV: M có thuộc d không? Vì sao? Nếu d’ và d’’cắt nhau tại M thì qua M con mấy đường thẳng song song với d ? theo tiên đề ƠCIL có trái không? Bài 46SGK/98 GV: Treo bảng phụ như hình 31 GV : Vì sao a//b? GV: Muốn tính ta làm thế nào? Dựa vào đâu? GV Áp dụng tính chất 2 đường thẳng song song tính như thế nào? GV Hãy phát biểu tính chất 2 đường thẳng song son 4/ Cũng cố GV: Làm thế nào kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau? Hãy nêu cách kiểm tra mà em biết. GV: Cho HS áp dụng làm bài tập 47SGK/98 BT 45 SGK /98 Cho d’, d’’ phân biệt, d’//d, và d’’//d => d’//d’’ d’ d d’’ Giải Nếu d’ cắt d’tại M thì M không thuộc d vì M thuộc d’//d và d” //d *Qua M nằm ngoài d và có d’//d và d’’//d thì trái với tiên đề Ơclit *Nếu không trái với tiên đề Ơclíc thì d’ và d’’cắt nhau. Vậy d’//d’’ BT 46 (SGK) HS Trả lời tại chổ 1 HS trình bài trên bảng a/ vì sao a//b vì a ^c b ^ c => a//b (quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song ) HS trình bày trên bảng bằng cách tính b/ Tính Ta có: a//b (câu a) và ÐACD và ÐDCB là hai góc trong cùng phía =>ÐADC + ÐDCB = 1800 => ÐDCB = 1800 - ÐADC =>ÐDCB = 1800 -1200 = 600 5/ Hướng dẫn Làm BT 48, SGK Học thuộc các tính chất đã học, chuẩn bị bài 7 tiết sau học IV/ Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần6, Tiết: 12. ĐỊNH LÍ I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cấu trúc một định lí (GT, KL).Biết thế nào là chứng minh một định lí. -Biết đưa một định lí về dạng “Nếu … thì …”. Làm quen với mệnh đề Lôgic: pÞq. - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. CHUẨ BỊ: GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. ÖDCNTT vaø döï kieán PPDH: Aùp duïng PP vaán ñaùp gôïi môû III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. Đề bài Đáp án Hs1: Phát biểu tiên đề ơclit, vẽ hình minh họa. Hs2: Phát biểu tính chất quan hệ từ vuông góc đến song song. Vẽ hình minh họa. Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. (Hình vẽ) Tính chất (Sgk/93) (Hình vẽ) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Tiên đề Ơ-clít và quan hệ giữa tính vuông góc và // đều là những khẳng định đúng, nhưng tiên đề thừa nhận qua hình vẽ, còn tính chất được suy ra từ các khẳng định đúng gọi là định lí … Gv: Định lí là gì? Hs:Nhắc lại. Hs:Làm ?1 Gv: Hãy nêu thêm ví dụ về định lí đã học (tính chất 2 góc đối đỉnh; 3 tính chất từ vuông góc đến //). Hs: Hs: Làm ?2 Gv: Ví dụ định lý: “Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”. Gv: Đề bài đã cho điều gì? Hs: Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù. Gv: Đó là giả thiết. Gv: Điều cần suy ra là gì? Hs: Góc vuông. Gv: Đó là kết luận. Gv: Vậy GT và KL của định lí này là gì? Hs: Gv: Mỗi định lí gồm có mấy phần là những phần nào? Hs: Gv: Mỗi định lí đều được phát biểu dưới dạng nếu … thì … Gv: Hãy phát biểu lại định lí trên dưới dạng nếu … thì …? Hs: Gv: Hãy viết GT, KL bằng kí hiệu của định lí trên. Hs: Gv: Dùng bảng phụ viết bài chứng minh 2 tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành góc vuông còn chỗ trống yêu cầu điền. Gv: Tia phân giác của một góc là gì? Gv: Tại sao: mZ + Zn = mn ? Gv: Tại sao .(xZ + Zy) = .180o Gv: Chúng ta vừa chứng minh một định lí. Gv: Vậy c/m 1 định lí ta làm theo tiến trình nào? (Vẽ hình; ghi GT, KL; CM) 1. Định lí(Sgk/99) a. Khái niệm: Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. b. Cấu trúc: 2 phần Phần đã cho: GT Phần cần => KL ?2 2. Chứng minh định lí: Tiến trình chứng minh một định lí: 1. Vẽ hình 2. Ghi GT, KL 3. Suy luận từ GT®KL Ví dụ: Chứng minh định lí: “Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”. O x m y z n xOy và zOy kề bù GT Om là tia phân giác của xOy On là tia phân giác của zOy KL mOn = 900 CM Sgk/100. Củng cố: Bài tập 49,50/101 Sgk. 5. Hướng dẫn. Học bài và làm bài tập51,52,53/101 Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ký duyệt tuần 6, tiết 11, 12 Ngày tháng năm 2013

File đính kèm:

  • docxhh.docx