Đề kiểm tra học kỳ I (năm học 2012 – 2013) môn Toán lớp 7

Bài 3 ( 2đ ):

a/ Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm : A( 3 ; 2 ) và B( - 2 ; 0 )

b/ Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích là 15cm3 và 20cm3 . Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng khối lượng của cả hai thanh là 94,5 gam.

 

doc4 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1297 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I (năm học 2012 – 2013) môn Toán lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2012 – 2013) MÔN TOÁN – LỚP 7 – Thời gian: 90 phút Họ và tên GV ra đề : Phạm Đáng A. MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cđ thấp Cđ cao 1. Số hữu tỉ - Số thực Nhận biết số hữu tỉ, số vô tỉ - Tỉ lệ thức – Giá tri tuyệt đối Phép tính số thập phân, làm tròn số Các phép tính về số hữu tỉ Lũy thừa của số hữu tỉ Số câu Số điểm – Tỉ lệ % 3 1,5 1 0,5 1 0,5 1 0,5 6 3,0-30% 2. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch – Hàm số và đồ thị Xác định điểm trên mặt phẳng tọa độ Bài toán về tỉ lệ thuận Số câu Số điểm – Tỉ lệ % 1 0,75 1 1,25 2 2,0-20% 3. Đường thẳng vuông góc – Đường thẳng song song Góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng Hai góc đối đỉnh – Hai đường thẳng vuông góc Quan hệ vuông góc với song song Số câu Số điểm – Tỉ lệ % 1 0,5 1 1,0 1 1,0 3 2,5-25% 4.Tam giác Vẽ hình. Ghi GT, KL Hai tam giác bằng nhau Tổng các góc của tam giác Số câu Số điểm – Tỉ lệ % 1 1,0 1 1 1 0,5 3 2,5-25% 5. Số câu Số điểm – Tỉ lệ % Số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 5 3,0 30% 4 3,25 32,5% 5 3,75 37,5% 14 10-100% B. NỘI DUNG ĐỀ Bài 1(1,5đ): a/ Trong tỉ lệ thức , các số nào gọi là ngoại tỉ ? Từ tỉ lệ thức đó, hãy viết công thức thể hiện tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. b/ Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ : ; 1,17 c/ Tìm x, biết = 1,2 Bài 2 ( 1,5đ) a/ Tính : - 7,239 + 2,012 . làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai b/ Tính : c/ So sánh: 3111 và 1714 Bài 3 ( 2đ ): a/ Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm : A( 3 ; 2 ) và B( - 2 ; 0 ) b/ Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích là 15cm3 và 20cm3 . Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng khối lượng của cả hai thanh là 94,5 gam. A B 2 1 1 2 a b 1 C c Bài 4 ( 2,5đ ): Xem hinh vẽ bên, biết : = 500 , = 500 , c a a/ và là cặp góc đồng vị hay cặp góc trong cùng phía ? b/ Tính số đo góc A2 và góc C1 c/ Chứng minh rằng : c b Bài 5 (2,5đ) Cho tam giác ABC có AB = AC và = 640 , tia phân giác của góc A cắt BC tại M. a/ Chứng minh : ∆ABM = ∆ACM b/ Tính số đo góc ABC ( Vẽ hình ghi giả thiết, kết luận của bài toán.) C. BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI NỘI DUNG CHẤM ĐIỂM 1 1,5 a. b. c. Số ngoại tỉ : a và 8 => 8.a = 7.b Số hữu tỉ : 1,17 – Số vô tỉ : x = 1,2 hoặc x = - 1,2 0,25 0,25 0,5 0,5 2 1,5 a. Kết quả: - 5,239 – làm tròn: - 5,24 0,5 b. ... = 0.5 c. 3111 1614 = 256 3111 < 1714 0,25 0,25 3 2,0 a. b. Vẽ hệ trục tọa độ Đánh dấu điểm A(3;2) và B(-2;0) Gọi m1(g) và m2(g) là khối lượng tương ứng của 2 thanh kim loại Khối lượng và thể tích của một vật là hai đại lượng tỉ lệ thuận, nên: = Tính được m1 = 40,5 ; m2 = 54 Trả lời 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 4 2,5 a. b. c. và là cặp góc đồng vị = (2 góc đối đỉnh) => = 500 c a (gt) => = = 500 (gt) => a // b ( 2 góc so le trong bằng nhau) Và c a (gt) => c b 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 5 A B C M 2 1 2,5 a. b. Vẽ hình Ghi GT, KL ∆ ABM và ∆ACM có: AM là cạnh chung, AB=AC (gt) , = (AM là tia phân giác góc A) Do đó : ∆ ABM = ∆ACM (c.g.c) ∆ ABM = ∆ACM => = (2 góc tương ứng) ++ = 1800 hay +2= 1800 => = 580 0,5 0,5 0,75 0,25 0,25 0,25

File đính kèm:

  • docKTtoan7.doc
Giáo án liên quan