Bài giảng môn Hình học 7 - Tiết 33 - 34: Luyện tập (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)

I. MỤC TIÊU :

- Khắc sâu kiến thức. Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc. Từ đó suy ra các cạnh còn lại, các góc còn lại bằng nhau.

- Rèn kĩ năng vẽ hình, viết GT – KL, cách trình bày.

- Phát huy trí lực của HS

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

v Giáo viên:

- Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.

 

doc76 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tiết 33 - 34: Luyện tập (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờng trung trực trung tuyến của tam giác , thước kẻ . compa êke TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOAT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1 : Đường cao của tam giác GV đặt vấn đề : Chúng ta đã biềt ba đường trung tuyến, phân giác, trung trực, cùng đi qua 1 điểm , vậy ba đường cao có đi qua 1 điểm không ? GV: Giới thiệu đuờng cao theo sgk /81 Gv: Trong tam giác có mấy đường cao? tại sao ? Hoạt động 2 : Tính chất ba đường cao của tam giác Cho HS vẽ hình trong ba trường hợp tam giác vuông ,tam giác nhọn , tam giác tù Chú ý: hs sử dụng êke để vẽ đường cao của tam giác Gv: ta thừa nhận tính chất sau về tính chất ba đường cao của tamgiác Gv : yêu cầu HS làm 58 /82 /sgk Hoạt động 3 : Vẽ các đường cao , trung tuyến , trung trực , phân giác của tam giác Gv: cho tam giác ABC có AB =AC . vẽ trung trực của cạnh đáy BC Hoạt động 4 : Luyện tập củng cố GV: cho HS làm phần trắc nhiêm sau : 1/ gia ođiểm của ba trung trực trong tam giác gọi là trực tâm ? (sai ) 2/ trong tam giác cân , trực tâm , trọng tâm , giao điểm của ba phân giác trong , giao điểm của ba trung trực cùng nằm trên 1 đường thẳng (sai ) 3/ trong tam giác đều trong tâm , trực tâm cách đều ba đỉnh , ba cạnh của tam giác ? (đ) 4/ trong tam giác cân đường trung tuyến nào củng là đường cao , phân giác ? (sai ) HOẠT ĐỘNG 4: (2’) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ơn lại định nghĩa , tính chất các đường đồng quy , phân biệt bốn loai đường . học thuộc các tính chất , nhận xét trong bài 1/ Đường cao của tam giác: a/Định nghĩa : SGK/81 AI :đường cao AI của DABC 2/ Tính chất ba đường cao của tam giác: Định lí:SGK/81 H là trực tâm của tam giác ABC Ba đường cao : AI , BK ,CL cùng đi qua 1 điểm 3/VẼ CÁC ĐƯỜNG CAO , TRUNG TUYẾN , TRUNG TRỰC , PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC: a/tính chất của tam giác cân : (sgk/82) b/ nhận xét : LUYỆN TẬP : BT59/83 a/ NS vuông góc ML : tam giác MNL có hai đường cao MQ và LP cùng qua điểm S nên đường NS là đường cao thứ ba ,vậy NS vuông góc ML b/ HD; góv MSP = góc LSQ *đđ) góc LSP =500 suy ra : góc PLN = 40 0 suy ra : góc MSP = 500 , góc QSP = 1400 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: BT?2/82; BT60,61,62/83/SGK TIẾT 64 : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU : Phân biệt các đường đồng quy trong tam giác Củng cố tính chất về đường cao , trung tuyến trung trực , phân giác của tam giác cân , vận dụng các tính chất này để giải BT Rèn luyện kỉ năng vẽ trực tâm của tam giác , ki năng vẽhình theo đề bài phân tích và cm bt hình học CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: GV: đèn chiếu và các phim giấy trong ( hoặc bảng phụ ) ghi BT , câu hỏi kiểm tra , bài giải mẫu Thước thẳng compa êke , phấn màu HS : Oân tập càc loại đường đồng quy trong tam giác , tính chất các đường đồng quy trong tam giác Thước thẳng , compa ,êke , bảng phụ nhóm , bút dạ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: GV nêu câu hỏi kiểm tra : điền vào chỗ trống trong các câu sau đây : 1/ trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đuờng ( trung tuyến ) 2/trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đuờng (cao ) 3/ điểm cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường ..(phân giác ) 4/ điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường ..(trung trực ) 5/ tam giác co trọng tâm . trực tâm , điểm cách đều ba cạnh , ba đỉnh của tam giác cùng nằm trên 1 đường thẳng là tam giác ..(đều ) 6/ tam giác có bốn điểm trùng nhau là tam giác (đều ) HS2 : Cm: trong ta m giác có trung tuyếùn đồng thời là đường cao là tam giác cân Nhắc HS về tính chất của ba đường cao trong tam giác thì đồng quy tại 1 điểm Nên KN vuông góc IM Bt62/83/sgk: Cho HS làm hoạt động nhóm Cho HS làm khoảng 8’ thì dừng lại Gv:trong tam giác đều các đường đồng quy có tính chất gì? HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Tiết sau ôn tập chương 3 HS ôn lại càc đ lí bài 1.2.3 Làm cáccâu hỏi ôn tập 1,2,3,/86 /sgk và các bt 63.64,65,66/sgk /87 Tự đọc “ có thể em chưa biềt “ HS2: Tam giác ABC , gt AM là trung tuyến AM là đường cao kl Tam giác ABC cân Cm : DAMB = DAMC ( CGC) AB =AC , DABC CÂN TẠI A LUYỆN TẬP Bt60/83/sgk HD: xét tam giác MIK , có MJ và IP là hai đường cao nên KN là đường cao thứ ba do đó KN vuông góc với IM Bt62/83/sgk ( cho HS hoạt động nhóm ) DABC ,BE = CF GT BE ^AC , CF^AB KL DABC CÂN HD: DBEC =DCFB (H-CẠNH ) góc B = góc C vậy tam giác DABC cân cm tương tự , tại các đỉnh cân B,C . nên tam giác ABC đều nhóm khác làm bt 79/sbt/32 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Tiết sau ôn tập chương 3 HS ôn lại càc đ lí bài 1.2.3 Làm cáccâu hỏi ôn tập 1,2,3,/86 /sgk và các bt 63.64,65,66/sgk /87 Tự đọc “ có thể em chưa biềt Tiết 65-66 : ÔN TẬP CHƯƠNG 3 MỤC TIÊU : Oâ n tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác , vận dụng các kiến thức đã học để giải BT và giải quyết 1 số tình huống thực tế Oân các loại đường đồng quy trong tam giác vân dụng các kiến thức để giải BT CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: Đèn chiếu và các phim giấy trong ( bảng phụ ) ghi câu hỏi . bt ghi sẵn . thước thẳng compa .êkethước đo góc . bút dạ HS: làm các bt đã cho lần trước TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: ôn tập giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác (15’) 1/ phát biểu quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác ? Bt63/87: Gv ; đưa đề bài lên màn hình Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình cỏn các bạn khác vẽ vào vở để đối chiếu Gv : hưong dẫn HS phân tích bài toán Nhân xét gì về góc ADC và góc AEB Góc ADB quan hệ như thế nào với góc ABC ? Góc AEC quan hệ như thế nào với góc ACB ? So sánh góc ABC và góc ACB GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài toán sửa câu 2/86/sgk : gv: đưa đề bài lên màn hình GV ; yêu cầu HS vẽ hình và điền dấu ( ) vào các ô trống (.) cho đúng Gv : yêu cầu HS giải thích cơ sở để làm bài HS : hãy phát biểu đ lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa đường xiên và hình chiếu Bt 64/87/sgk : Cho HS làm nhóm vài phút (7’) thì dựng lại Mời mỗi nhóm trình bày trường hợp góc N nhọn . góc N tù GV: chốt lại trong hai trường hợp bài toán đều đúng / sửa câu 2/86/sgk : GV : cho HS giải thích cơ sở làm BT này dựa vào hình vẽ cho trước : Cho Hs phát biểu định lí : ø . HD: vì MN < MP (gt ) Nên : HN < HP ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ) Xét tam giác NMP có : MN < MP (cmt)Góc P < góc N , mà góc M1 + góc N = góc M2 + gócP = 900 suy ra: góc M1 < góc M2 chú ý xét trường hợp góc N là góc HOẠT ĐỘNG 3 (8’) ÔN VỀ QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH TRONG TAM GIAC: bt 65/87/skg: nếu cạnh lớn nhất la 5 thì cạnh còn lại là những cạnh như hế nào ?ø tương tự như thế cho t/ hợp còn lại / Bt67/87/sgk : Gv : a/ có nhận xét gì về tam giác MPQ và t/giác RPQ ,vẽ đường cao PH b/ tương tự tỉ số : S NMQ so với SRNQ như thế nào ? c/ so sánh / SRQP và SRNP vạy tại sao SQMN=SQPN =SQPM ?? Bt 68/88/sgk : GV ; cho HS lên bảng vẽ hình Đưa đề bài lên màng hình a/ muốn biết điểm cách đều hai cạnh của góc thì M phải nằm ở đâu ? Muốn cáhc đều hai cạnh thì M phải nằm ở đâu ? b/ Nếu OA =OB thì M phải nằm ở đâu ? HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ; Oân tậ plí thuyết của chương , học thuộc các khái niệm , định lí tính chất của từng bài . trình bày lại các câu hỏi bT ôn chương 3 làm BT 82,84,85,/33-34/sbt . tiềt sau k tra 1 tiết ÔN TẬP GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC Câu 1/sgk/86 Bt1 Bt2 Gt AB>AC Góc B<góc C kl Góc C> góc B AC < AB Aùp dụng : cho t/giác ABC có : a/ AB =5cm . , AC = 7cm ,BC = 8cm .hãy so sánh các góc của tam giác ABC b/ cho góc A = 1000 , góc B = 300 .so sánh các cạnh t,gíac ABC . HD: BC > AC > AB ( 8 > 7 > 5 ) Góc A > góc B > góc C Bt63/87 AC < AB HD: a/ so sánh góc ADB và góc AEC : DABD cân tại B góc B1 = 2góc D1 DACE cân tại C góc C1 = 2 góc E1 DABC có AB > AC (gt ) góc B1 >góc C1 suy ra: góc D1 < góc E1 b/ So sánh AD và AE : vì góc D < góc E (cmt ) AE < AD ( quan hệ giữa cạnh và góc đ d trong tam giác ) 2/ QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN : sửa câu 2/86/sgk : a/ AB > AH . AC > AH b/ nếu HB < HC thì AB < AC c/ Nếu AB < AC thì HB < HC Bt 64/87/sgk ( hoạt động nhóm ) Nếu MN < MP thì HN < HP và Góc NMH < góc HMP 3/ÔN VỀ QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH TRONG TAM GIAC: Sửa câu 3/sgk/86 Aùp dụng : có tam giác nào có ba cạnh như sau không ; a/ 3cm ,6cm .7cm ( có ) b/ acm ,8cm ,8cm . (có ) c/ 6cm ,6cm ,12cm (k0) bt 65/87/skg hd: có ba trường hợp : 2,4,5.; 3,4,5, ; 2,3,4; KIỂM TRA HS QUA PHIẾU HỌC TẬP Câu hỏi 5-6/ sgk /86/ Bt67/87/sgk HD: a/ SMPQ = 2S RPQ b/ S NMQ =2 SRNQ c / SRQP =SRNP SQMN=SQPN =SQPM=2SRPQ =2SRQN Bt 68/88/sgk Dh: điểm thỏa mãn tính chất trên chính là giao điểm của phân giác góc O và trung trực đoạn AB HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ; Oân tậ plí thuyết của chương , học thuộc các khái niệm , định lí tính chất của từng bài . trình bày lại các câu hỏi bT ôn chương 3 làm BT 82,84,85,/33-34/sbt . tiềt sau k tra 1 tiết

File đính kèm:

  • docHINH HOC HKII.doc