I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị.
- Hình thành ở HS thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
- Giúp HS biết tự đáng giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh : lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh ảnh, băng hình, câu chuyện, tình huống thể hiện lối sống giản dị.
- Tìm thêm một số câu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính giản dị ở nhiều khía cạnh khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
89 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân7 - Vừ Văn Thiết - Trường THCS Lê Đình Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Giám sát thực hiện nghị định của HĐND
- Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phương
- Quản lý hành chính địa phương
- Truyên truyền giáo dục phápluật
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự
- Bảo vệ tự do, bình đẳng
- Thi hành pháp luật
- Phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương
HS tự bộc lộ suy nghĩ
GV kết thức tiết dạy . Dặn dò xem lại nội dung bài học SGK
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã, phường, thị trấn
HĐND xã phường, thị trấn do nhân dân xã, phường, thị trấn trực tiếp bầu ra.
- Nhiệm vụ và quyền lợi :
Quyết định những chủ trường và biện pháp quan trọng ở địa phương như xây dựng kinh tế xã hội, củng cố quốc phòng an ninh không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của địa phương với nhà nước.
Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã phường, thị trấn, giám sát việc thực hiện nghị quyết của HĐND xã phường, thị trấn và các lĩnh vực kinh tế xã hội, đời sống.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xa, phường, thị trấn
UBND xa, phường, thị trấn do HĐND xã, phường thị trấn bầu ra
- Nhiệm vụ và quyền hạn
Quản lý nhà nước ở địa phương các lĩnh vực
Tuyên truyền và giáo dục pháp luật
đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hôi
Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản
Chống tham nhũng và tệ nạn xã hội
Tiết 32
Hoạt động 4
Hệ thống hoá nội dung chính của bài học :
Kết hợp với kiến thức bài 17 và phàn đã học ở tiết 1 bài 18 giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận để rút ra nội dung bài học
Câu hỏi:
1. HĐND và UBND xã, phường, thị trấn là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào?
2. HĐND xã,phường, thị trấn do ai bầu ra có nhiệm vụ gì?
3. UBND xã phường, thị trấn do ai bầu ra và nhiệm vụ gì?
4. Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã, phường thị trấn như thế nào?
GV: phân công
Nhóm 1 Câu 1
Nhóm 2 Câu 2
Nhóm 3 Câu 3
Nhóm 4 Câu 4
Vì các câu hỏi đã chuẩn bị kỹ và đã được học nên GV cho thời gian thảoluận ngắn, phân công nhóm theo bàn và ngồi tại chỗ
HS trả lời câu hỏi
GV nhận xét và bổ xung ý kiến
HS ghi vào vở
Để liên hệ nội dung bài học giáo viên cho học sinh làm bài tập trác nghiệm sau
Nội dung: Những hành vi nào sau đây góp phần vào xây dựng nơi em ở?
- Chăm chỉ học tập
- Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình và làm nghề truyền thống
- Giữ gìn môi trường
- Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi
- Phòng chóng tệ nạn xã hội
HS tự do trả lời
GV Nhận xét cho điểm học sinh kết luận phần bài học, củng cố kiến thức cho học sinh
HĐND và UBND xã, phường thị trấn là cơ quan chính quyền cấp cơ sở
HĐND xã, phường, thị trấn do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân về:
- ổn định kinh tế
- Nâng cao đời sống
- Củng cố quốc phòng an ninh
UBND do HĐND bầu ra có nhiệm vụ
- Chấp hành nghị quyết của HĐND
- Là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
HĐND và UBND là cơ quan nhà nước của dân, do dân, vì dân .Chúng ta cần
- Tôn trọng và bảo vệ
- Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật
- Quy định của chính quyền địa phương
Hoạt động 5
Luyện tập :
Phần bài tập nay giáo viên tổ chức theo nhóm như hoạt động 4.Giáo viên cho bài tập SGK và bài tập bổ sung
Bài tập 1: Em hãy chọn các mục A tương ứng với mục B
A. Việc cần giải quyết
B. Cơ quan giải quyết
1. Đăng ký hộ khẩu
2. Khai báo tạm trú
3. Khai báo tạm vắng
4. Xin giấy khai sinh
5. Sao giấy khai sinh
6. Xác nhận lý lịch
7. Xin sổ y bạ khám bênh.
8. Xác nhận bảng điểm học tập
9. đăng ký kết hôn
1. Công an
2. UBND xã
3. Trưqờng học
4. Trạm y tế , bệnh viện
Câu 2: Em hãy chọn ý đúng
Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau:
a) HĐND xã, phường, thị trấn
b) UBND xã phường, thị trấn
c) Trạm y tế xã, phường, thị trấn
d) Công an xã,phường thị trấn
e) Ban văn hoá xã, thị trấn
f) Đoàn TNCS HCM xã, thị trấn
g) MTTQ xã, thị trấn
h) Hợp tác xã
j) Hội cựu chiến binh
k) Trạm bơm
Câu 3: Em hãy chọn ý đúng.
Em An 16 tuổi đi xe máy phân khối lớn.Rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng bị cảnh sát giao thông huyện bắt giữ. Gia đình em An đã nhờ ông chủ tịch xã xin bảo lãnh và để UBND xã xử lý.
a, việc làm của gia đình em An đúng hay sai?
b, Vi phạm của An xử lý thế nào?
Phần thảo luận này,các nhóm gắp thăm câu hỏi và chuẩn bị.Nhóm trưởng trình bày câu trả lời của nhóm.
HS: Cả lớp nhận xét.
GV: Đánh giá cho điểm.
Đáp án
A1, A4, A5, A6, A9 - B2
A2, A3 - B1
A8 - B3
A7 - B4
Câu 2:
a, b, c, d, e
Câu 3:
Việc làm của gia đình bạn An là sai.
-Vi phạm của An là do cơ quan cảnh sát giao thông xử lý theo qui định của pháp luật.
Hoạt động 6
Củng cố kiến thức rèn luyện
Hoạt động này giáo viên có thể tổ chức cho học sinh chơ chò trơi sắm vai thành tiểu phẩm.
- Tệ nạn xã hội xẩy ra tại địa phương ( số đề, bạo lực, rượi)
- Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch
- Giải quyết công việc cá nhân, gia đình với các cơ quan địa phương không đúng chức năng
Học sinh: Thể hiện các vai theo phần tự chọn.
Giáo viên: Nhận xét và kết luận toàn bài
HĐND và UBND xã, phường, thị trấn là cơ quan chính quyền nhà nước cấp cơ sở trong hệ thống bộ máy nhà nứơc. Nhà nước của dân, do dân, vì dân.Với chức năng nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó, chúng ta phải chống lại những thới quan liêu,hách dịch của quyền tham nhũng của một số cơ quan địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động.Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công cuộc đổi mới của quê hương
5. Dặn dò
Bài tập sách giáo khoa.
Tìm hiểu lịch sử truyền thống quê hương ta.
Tìm hiểu tấm gương cán bộ xã, phường, thị trấn làm tốt nhiệm vụ.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 33
Thực hành, ngoại khoá
các vấn đề địa phương và các nội dung đã học
- Phân cấp bộ máy nhà nước
- Làm rõ hai sơ đồ:
- Phân công bộ máy nhà nước
GV: Nhận xét để vào bài tiết 2
GV: Phân nhóm để học sinh thảoluận
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GV: Chiếu trên máy câu hỏi thảo luận
Câu 1: Chức năng nhiệm vụ của cơ quan Quốc hội
Cây 2: Chức năng, nhiệm vụ chủa Chính phủ ?
Câu 3: Chức năng nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân ?
Câu 4: Chức năng, nhiệm vụ của uỷ ban nhân dân ?
HS: Sau khi thảo luận xong cử đại diện lên trình bày
GV: Nhận xét trả lời các nhóm
GV: Bổ xung và chốt lại ý kiến
GV: Giải thích từ: " Quyền lực" "Chấp hành"
1. Chức năng và nhiệm vụ của cơ quan Nhà nước :
Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất? vì sao?
- Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực địa phương? vì sao?
- UBND là cơ quan chấp hành của HĐND,là cơ quan hành chính NN địa phương? vì sao?
Hoạt động1
hệ thống hoá rút ra nội dung của bài học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khi giảng cho học sinh ở phần này, giáo viên nhắc lại khắc sâu các kiến thức của phần trước và giúp học sinh rút ra nội dung bài học cho toàn bài bằng các câu hỏi để học sinh thảo luận.
HS: Thảoluận trả lời vào phiếu học tập
GV: đặt câu hỏi
1. Bản chất của nhà nước ta?
2.Nhà nước ta do ai lãnh đạo?
3. Bộ máy nhà nước bao gồm cơ quan nào ?
4. Quyền và nghĩa vụ công dân là gì?
GV: Phát phiếu học tập
HS: Trả lời vào phiếu học tập mà GV quy định cho 4 khu vực trong phiếu được phân công
HS: Phát biểu ý kiến cá nhân
GV: Nhận xét và tổng kết
GV: Chiếu trên máy nội dung bài học.
Học sinh suy nghĩ và ghi ý kiến vào trong phiếu học tập.
GV: Thu một số bài về nhà chấm
GV: Cho điểm động viên ( chú ý cách lập bảng của 4 câu)
Để khắc sâu phần này GV tổ chức
Học sinh làm bài tập so sánh sau
Nội dung: So sánh bản chất của nhà nước XHCN với nhà nước tư bản ?
GV: Gợi ý cho học sinh trả lời
GV: Nhận xét tổng kết. Chiếu nội dung đáp án lên để học sinh so sánh.
- Nội dung bài học
1. Nhà nước Việt Nam là nhà nứơc của dân, do dân và vì dân.
2. Nhà nước ta do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
3. Bộ máy nhà nước có 4 cơ quan
- Cơ quan quyền lực do nhân dân bầu ra
- Cơ quan hành chính nhà nước
- Cơ quan xét xử
- Cơ quan kiểm sát
4. Quyền và nghĩa vụ công dân
Quyền
Nghĩa vụ
Làm chủ
Giám sát
Góp ý kiến
- Thực hiện chính sách pháp luật
- Bảo vệ cơ quan nhà nước
- Giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ
Nhà nước XHCN
Nhà nước Tư bản
- Của dân, do dân, vì dân
- Đảng cộng sản lãnh đạo
- Dân giầu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh
- Đoàn kết, hữu nghị
- Một số người đại diện cho giai cấp tư sản
- Nhiều đảng chi nhau quyền lợi
- Làm giầu giai cấp tư sản
- Chia rẽ, gây chiến tranh
Hoạt động 2
giải bài tập sách giáo khoa
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GV: Tổ chức cho học sinh thi làm bài tập nhanh giữa các đội.
Nếu lớp học có 2 dãy bàn thì giáo viên tổ chức làm 2 đội.
GV: Chiếu nội dung câu hỏi lên máy để cả 2 đội suy nghĩ.Nếu thời gian đội nào làm xong có tín hiệu trả lời trước được quyền trả lời
Câu hỏi: Em hãy chọn câu trả lời đúng . Đánh dẫu X vào
1. Chính phủ bỉểu quyết thông qua hiến pháp, pháp luật
2. Chính phủ thi hành hiến pháp pháp luật
3. Chính phủ do nhân dân bầu ra
4. Chính phủ do Quốc hội bầu ra
5. UBND do nhân dân bầu ra.
6. UBND do HĐND cùng cấp bầu ra.
Lưu ý đây là bài tập sách giáo khoa GV chỉ thay đỏi hình thức
GV: Nhận xét cho điểm đội thắng cuộc.
Bài tập
Đáp án 2, 4, 6
. Củng cố bài học
Hoạt động 3
luyện tập củng cố, hướng dẫn học tập
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Vẫn hình thức tổ chức thi " Nhanh mắt, nhanh tay"; GV tiếp tục cho học sinh luyện tập nội dung bài ( bài tậpliên tưởng)
1. Quốc hội, HĐND, Chính phủ, UBND là cơ quan nhà nước. Em hãy đặt các từ vào ô cần thiết.
2. Nêu nghĩa vụ và quyền của bản thân em
Quyền
Nghĩa vụ
- Học tập
- Lao động
- Vui chơi, giải trí
GV: Tổng kết toàn bài
Ngày 2/9/1945. Giữa quảng trường Ba Đình lịch sử, Bác Hồ kính yêu của chúng ta đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Đó là nhà nước của dân, do dân và vì dân, hoạt động vì lợi ích của nhân dân, mỗi chúng ta phải ra sức học tập, thực hiện tốt các chính sách của Nhà nước, góp phần xây dựng xã hội bình yên, hạnh phúc.
5. Dận dò
- Làm các bài tập còn lại
- Giờ sau GV thu vở kiểm tra bài tập ở nhà.
File đính kèm:
- giao an GDCD 7.doc