I. Mục tiêu bài học :
Học xong bài học sinh cần đạt được
1. Kiến thức:Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị.
2. Thái độ : Hình thành ở HS thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
3. Kỹ năng: Giúp HS biết tự đáng giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh : lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
224 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1285 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 (Trọn bộ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung
GV: Kết hợp với kiến thức bài 17 và phàn đã học ở tiết 1 bài 18 giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận để rút ra nội dung bài học
Câu hỏi:
1. HĐND và UBND xã, phường, thị trấn là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào?
2. HĐND xã,phường, thị trấn do ai bầu ra có nhiệm vụ gì?
3. UBND xã phường, thị trấn do ai bầu ra và nhiệm vụ gì?
4. Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã, phường thị trấn như thế nào?
GV: phân công
Nhóm 1 Câu 1
Nhóm 2 Câu 2
Nhóm 3 Câu 3
Nhóm 4 Câu 4
Vì các câu hỏi đã chuẩn bị kỹ và đã được học nên GV cho thời gian thảoluận ngắn, phân công nhóm theo bàn và ngồi tại chỗ
HS trả lời câu hỏi
GV nhận xét và bổ xung ý kiến
HS ghi vào vở
Để liên hệ nội dung bài học giáo viên cho học sinh làm bài tập trác nghiệm sau
Nội dung: Những hành vi nào sau đây góp phần vào xây dựng nơi em ở?
- Chăm chỉ học tập
- Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình và làm nghề truyền thống
- Giữ gìn môi trường
- Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi
- Phòng chóng tệ nạn xã hội
HS tự do trả lời
GV Nhận xét cho điểm học sinh kết luận phần bài học, củng cố kiến thức cho học sinh
Luyện tập :
Giáo viên cho bài tập SGK
Bài tập 1: Em hãy chọn các mục A tương ứng với mục B
A. Việc cần giải quyết
B. Cơ quan giải quyết
1. Đăng ký hộ khẩu
2. Khai báo tạm trú
3. Khai báo tạm vắng
4. Xin giấy khai sinh
5. Sao giấy khai sinh
6. Xác nhận lý lịch
7. Xin sổ y bạ khám bênh.
8. Xác nhận bảng điểm học tập
9. đăng ký kết hôn
1. Công an
2. UBND xã
3. Trưqờng học
4. Trạm y tế , bệnh viện
II. Bài học :(20’)
a, HĐND và UBND xã, phường thị trấn là cơ quan chính quyền cấp cơ sở
b, HĐND xã, phường, thị trấn do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân về:
- ổn định kinh tế
- Nâng cao đời sống
- Củng cố quốc phòng an ninh
c, UBND do HĐND bầu ra có nhiệm vụ
- Chấp hành nghị quyết của HĐND
- Là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
d, HĐND và UBND là cơ quan nhà nước của dân, do dân, vì dân .Chúng ta cần
- Tôn trọng và bảo vệ
- Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật
- Quy định của chính quyền địa phương
III. Baứi taọp (10’)
Bài tập c
Đáp án
A1, A4, A5, A6, A9 - B2
A2, A3 - B1
A8 - B3
A7 - B4
4. Củng cố :(6’)
Câu 1: Em hãy chọn ý đúng
Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau:
a) HĐND xã, phường, thị trấn
b) UBND xã phường, thị trấn
c) Trạm y tế xã, phường, thị trấn
d) Công an xã,phường thị trấn
e) Ban văn hoá xã, thị trấn
f) Đoàn TNCS HCM xã, thị trấn
g) MTTQ xã, thị trấn
h) Hợp tác xã
j) Hội cựu chiến binh
k) Trạm bơm
Đáp án Câu 1: a, b, c, d, e
Câu 3: Em hãy chọn ý đúng.
Em An 16 tuổi đi xe máy phân khối lớn.Rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng bị cảnh sát giao thông huyện bắt giữ. Gia đình em An đã nhờ ông chủ tịch xã xin bảo lãnh và để UBND xã xử lý.
a, việc làm của gia đình em An đúng hay sai?
b, Vi phạm của An xử lý thế nào?
Phần thảo luận này,các nhóm gắp thăm câu hỏi và chuẩn bị.Nhóm trưởng trình bày câu trả lời của nhóm.
Đáp án Câu 2:
Việc làm của gia đình bạn An là sai.
-Vi phạm của An là do cơ quan cảnh sát giao thông xử lý theo qui định của pháp luật.
HS: Cả lớp nhận xét.
GV: Đánh giá cho điểm.
5. Dặn dò (2’)
Bài tập sách giáo khoa.
Tìm hiểu lịch sử truyền thống quê hương ta.
Tìm hiểu tấm gương cán bộ xã, phường, thị trấn làm tốt nhiệm vụ
********************************************
Tuần : 34 NS: 25/ 4/ 09
Tiết : 33 ND: 28/ 4/ 09
I. MỤC TIÊU :
1, Kiến thức: Thông qua việc tìm hiểu thực tế về vấn đề giao thông hiện nay: số lượng các phương tiện tham gia giao thông, ý thức người tham gia giao thông, học sinh nhận thức được những hậu quả của việc vi phạm luật lệ ATGT từ đó có ý thức tìm hiểu và chấp hành luật lệ ATGT đồng thời biết nhắc nhở mọi người trong cộng đồng cùng thực hiện ATGT.
3, Kỹ năng: Trong quá trình tiến hành, học sinh tích hợp các kĩ năng như: quan sát, giao tiếp, trình bày vấn đề để thuyết trình trước đám đông.
2, Thỏi độ: Qua tiết thực hành học sinh cú ý thức trong việc tham gia giao thụng trờn đường đi, biết chấp hành tốt luật lệ giao thụng.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh ảnh, sách, báo, câu chuyện, các tình huống, câu hỏi về giao thông
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3, Bài mới:
+ Cung cấp lí thuyết thông qua các nguồn tài liệu: Sách, báo, tranh ảnh,
+ Tổ chức cho học sinh quan sát thực tế trên các tuyến đường giao thông trên địa bàn.
+ Học sinh trả lời một số câu hỏi về ATGT theo nhóm đã phân công.
+ Thảo luận nhóm, chia sẻ những kiến thức, kĩ năng khi tham gia giao thông;
+ Tự đánh giá theo nhóm và cá nhân về những kiến thức và kĩ năng cần có khi tham gia giao thông
A. Thông tin, sự kiện, hình ảnh:
Giáo viên đưa ra một số thông tin, số liệu liên quan đến an toàn giao thông:
- Số vụ tai nạn giao thông, số người chết vì bị thương ngày càng gia tăng trong những năm gần đây, mỗi ngày có khoảng 20 - 30 người chết, 60 - 80 người bị thương do tai nạn giao thông
- Đưa ra bảng thống kê tình hình tai nạn giao thông qua một số năm:
Năm
Số vụ tai nạn
Số người chết
Số người bị thương
1990
6110
2268
4956
1993
11582
4140
11854
1996
19638
5932
21718
1998
20753
6394
22989
2000
23327
7924
25693
2001
25831
10866
29449
2002
27181
12716
33472
2003
28239
13413
35135
2004
20324
16129
36919
2005
31412
17993
39472
2006
33994
18317
33199
Một số hình ảnh về tai nạn giao thông và một số hành vi vi phạm luật giao thông đường bộ:
B. Nguyên nhân:
1. Các nguyên nhân:
+ Dân số tăng nhanh;
+ Phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều;
+ Hệ thống đường sá chưa đáp ứng được yêu cầu;
+ Hiểu biết về pháp luật về giao thông chưa cao;
+ Ý thức chấp hành luật giao thông chưa tốt v.v
2. Nguyên nhân chính:
Sự hiểu biết, ý thức chấp hành luật giao thông chưa tốt:
+ Vượt đèn đỏ
+ Đi ngược chiều;
+ Lạng lách đánh võng;
+ Đi xe hàng 3, 4;
+ Đua xe trái phép;
+ Sử dụng chất kích thích khi tham gia giao thông v.v
C. Biện pháp:
- Nâng cao kiến thức về an toàn giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông.
- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện v.v
D. Một số vấn đề cần biết khi tham gia giao thông:
1. Chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông:
Để đảm bảo an toàn khi đi đường, chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông gồm:
+ Người điều khiển giao thông.
+ Tín hiệu đèn giao thông.
Đèn đỏ: dừng lại, cấm đi
Đèn vàng: giảm tốc độ
Đèn xanh: được đi
+ Vạch kẻ đường.
+ Cọc tiêu, hàng rào chắn hoặc tường bảo vệ.
2. Biển báo thông dụng:
- Biển báo cấm: hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ, vẽ màu đen thể hiện điều cấm.
- Biển báo nguy hiểm: hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đoỷ, hỡnh vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng.
- Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo hiệu điều phaỉ thi hành, được gọi là biển báo hiệu lệnh.
- Ngoài ra còn có một số loại biển báo:
+ Biển báo phân biệt địa điểm:
+ Biển báo hiệu kiểu mô tả:
+ Biển phụ, biển viết bằng chữ:
E. Thảo luận nhóm:
Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lới câu hỏi và cử một em lên trình bày:
Nhóm 1: Em có nhận xét gì về tình hình tai nạn giao thông và những thiệt hại do tai nạn giao thông qua bảng thống kê số liệu nêu trên?
Nhóm 2: Theo em, những nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông nhiều như hiện nay và nguyên nhân nào là nguyên nhân chính?
Nhóm 3: Theo em, chúng ta phải làm gì để bảo đảm an toàn giao thông khi đi đường?
G. Một số câu hỏi - đáp án về giao thông đường bộ:
Câu hỏi: Để đảm bảo an toàn khi đi đường, ta phải làm gì?
Đáp án: Để đảm bảo an toàn khi đi đường, ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông gồm hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn giao thông, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, hàng rào chắn.
Câu hỏi: Người tham gia giao thông phải đi về phía bên nào?
Đáp án: Đi bên phải theo chiều đi của mình.
Câu hỏi: Đèn tín hiệu giao thông có mấy màu?
Đáp án: 3 màu.
Câu hỏi: Người điều khiển xe đạp được chở bao nhiêu người?
Đáp án: Chỉ được chở tối đa một người lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi.
Câu hỏi: Nhà của Lan có chiếc xe đạp cũ bị hỏng để trong nhà, chiếc xe đó là phương tiện tham gia giao thông. Đúng hay sai?
Đáp án: Sai.
Câu hỏi: Biển báo hiệu đường bộ gồm mấy nhóm?
Đáp án: 5 nhóm
Câu hỏi: Theo luật giao thông đường bộ, em đi bộ trên đường từ nhà đến trưòng là người tham gia giao thông đường bộ . Đúng hay sai?
Đáp án: Đúng.
Câu hỏi: Người già yếu sử dụng xe lăn không có động cơ được đi trên hè phố và nơi qui định dành cho người đi bộ. Đúng hay sai?
Đáp án: Đúng
Câu hỏi: Trẻ em ở độ tuổi nào khi sang đường đ ô thị phải có người lớn dắt?
Đáp án: Trẻ em dưới 7 tuổi.
Câu hỏi: Khi xảy ra tai nạn giao thông cần phải giữ nguyên hiện trường, đúng hay sai?
Đáp án: Đúng
Câu hỏi: Pháp luật nghiêm cấm việc đua xe và tổ chức đua xe. Đúng hay sai?
Đáp án: Sai.
Câu hỏi: Nêu ý nghĩa của biển báo cấm?
Đáp án: Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm.
Câu hỏi:: Có người tham gia giao thông một tay điều khiển xe đạp, còn tay kia dắt theo một chiếc xe đạp khác là vi phạm pháp luật. Đúng hay sai.
Đáp án: Đúng
4. Củng cố :
5. Dặn dò (2’)
******************************************************************
Tuần 35 NS: 3/ 5 / 08
Tiết 34 ND:6/ 5 / 08
ễN TẬP HỌC KỲ II
I. Mục tiờu:
1.Kiến thức:
Giúp HS hệ thống hoá lại kiến thức của các bài học trong học kỳ II. Nắm vững nội dung quan trọng của cỏc bài đó học.
2. Kỹ năng:
Rèn cho HS cách tư duy có hệ thống, cách lập biểu , bảng thống kê.
Rèn cho HS việc ôn tập bài cũ. Biết vận dụng kiến thức đó học vào làm cỏc bài tập tỡnh huống, liờn hệ thực tế.
3. Thỏi độ: Cú thỏi độ yờu ghột, phờ phỏn cỏi xấu học tập điều tốt , liờn hệ bản thõn mỡnh.
II. Chuẩn bị tài liệu phương tiện:
- Bảng phụ hệ thống kiến thức lí thuyết.
- Một số bài tập củng cố kiến thức.
III. Các hoạt động dạy học :
1, Ổn định tổ chức : ktss
2, Bài cũ :
3, Bài mới :
A : Ôn tập lí thuyết :
File đính kèm:
- GA GDCD7 TOT.doc