TIẾNG VIỆT: VẦN: OAO, OEO
SGK: 138, 139 – STK: 262
THỦ CÔNG: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vuông.
-Cắt dán được hình vuông theo 2 cách.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán .
10 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2761 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy lớp 1 tuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liền sau của 37 là bao nhiêu?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Bảng các số từ 1 đến 100.
Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về số 100.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
Giáo viên gắn tia số từ 90 đến 99.
Nêu yêu cầu bài 1.
Số liền sau của 97 là bao nhiêu?
Gắn 99 que tính: Có bao nhiêu que tính?
Thêm 1 que tính nữa là bao nhiêu que?
Vậy số liền sau của 99 là bao nhiêu?
100 là số có mấy chữ số?
1 trăm gồm 10 chục và 0 đơn vị.
Giáo viên ghi 100.
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Nêu yêu cầu bài 2.
Nhận xét cho cô số hàng ngang đầu tiên.
Còn các số ở cột dọc.
Hoạt động 3: Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Nêu yêu cầu bài 3.
Dựa vào bảng số để làm bài 3.
Các số có 1 chữ số là số nào?
Số tròn chục có 2 chữ số lá số nào?
Số bé nhất có hai chữ số là số nào?
Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
Số có 2 chữ số giống nhau là số nào?
Củng cố:
Đếm xem có bao nhiêu số có 1, 2 chữ số?
Trò chơi: lên chỉ nhanh số liền trước , liền sau.
Nhận xét.
Dặn dò:
Học thuộc các số từ 1 đến 100.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
… 98.
… 99 que tính.
… 100 que tính.
Học sinh lên bảng tính thêm 1 que.
… 100.
… 3 chữ số.
Học sinh nhắc lại.
1 trăm.
Hoạt động cá nhân.
Viết số còn thiếu vào ô trống.
… hơn kém nhau 1 đơn vị.
… hơn kém nhau 1 chục.
1 học sinh làm bài 2 ở bảng.
Lớp làm vào vở.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Viết số.
… 0, 1, 2, … , 9.
… 10, 20, 30, 40, ….
… 10.
… 99.
… 11, 22, 33, ….
Học sinh chia 2 đội thi đua đếm. Đội nào đếm nhanh và đúng sẽ thắng.
Đội A nêu số, đội B chỉ số liền trước, liền sau, và ngược lại.
Nhận xét.
TỰ NHIN V X HỘI
CON MÈO
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
-Tả được con mèo (lông, móng, vuốt, ria … )
-Biết những lợi ích của việc nuôi mèo, có ý thức chăm sóc mèo.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về con mèo.
-Hình ảnh bài 27 SGK. Phiếu học tập … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Nuôi gà có lợi ích gì ?
Cơ thể gà có những bộ phận nào ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho cả lớp hát bài :Chú mèo lười.
Bài hát nói đến con vật nào?
Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. Vẽ được con mèo.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và phát phiếu học tập cho học sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Mèo sống với người.
Mèo sống ở vườn.
Mèo có màu lông trắng, nâu, đen.
Mèo có bốn chân.
Mèo có hai chân.
Mèo có mắt rất sáng.
Ria mèo để đánh hơi.
Mèo chỉ ăn cơn với cá.
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng:
Cơ thể mèo gồm:
Đầu Chân
Tai Đuôi
Tay Ria
Lông Mũi
Mèo có ích lợi:
Để bắt chuột.
Để làm cảnh.
Để trông nhà.
Để chơi với em bé.
3.Vẽ con mèo mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
MĐ: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho học sinh.
Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
Nuôi mèo để làm gì?
Con mèo ăn gì?
Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào?
Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay khi mèo cắn ta phải làm gì?
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con mèo.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc mèo, cho mèo ăn hằng ngày, khi mèo cắn phải đi tiên phòng dại.
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười, kết
Con mèo.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, c, d, f, g.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi.
Mèo có lợi ích:
Để bắt chuột.
Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con mèo theo ý thích.
Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi.
Để bắt chuột.
Để làm cảnh.
Cơm, cá và các thức ăn khác.
Chăm sóc cẩn thận, cho ăn đầy đủ để mèo chống lớn.
Nhốt lại, đi tiêm phòng dại tại cơ sở y tế.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Học sinh xung phong nêu.
Thực hành ở nhà.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2014
TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP
SGK:142, 143 – STK: 267
---------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2014
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Củng cố về viết số có 2 chữ số, tìm số liền trước, liền sau của 1 chữ số, thứ tự số.
Củng cố về hình vuông: Nhận biết và vẽ hình vuông.
Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh: Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh đọc các số từ 1 đến 100.
Các số có 1 chữ số là những số nào?
Các số tròn chục là những số nào?
Các số có 2 chữ số giống nhau la số nào?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm sao?
Tìm số liền sau?
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh các số ngăn nhau bởi dấu phẩy.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Giáo viên ghi mẫu:
86 = 80 + 6
+ 86 gồm 8 chục và 6 đơn vị.
+ 8 chục còn gọi là 80.
+ Thay chữ và bằng dấu +.
+ 6 đơn vị viết lại.
Bài 5: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý: hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn.
Củng cố:
Trò chơi: Tìm nhanh số liền trước, liền sau của 1 số.
Chia 2 đội:
+ Đội A nêu yêu cầu tìm số liền trước, liền sau của 1 số.
+ Đội B trả lời và ngược lại.
Đội nào đúng nhất và nhanh sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Mỗi học sinh đọc khoảng 2 số.
… 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
… 10, 20, 30, ….
… 11, 22, 33, ….
Hoạt động lớp, cá nhân.
Viết số.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Viết số thích hợp.
… cộng thêm 1.
… trừ đi 1.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Viết các số.
2 học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh làm vào vở.
Viết theo mẫu.
Học sinh quan sát.
Học sinh làm bài.
3 em sửa ở bảng lớp.
Dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông.
Học sinh làm bài.
Đổi vở kiểm tra.
Lớp chia thành 2 đội tham gia chơi.
---------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT: KIỂM TRA GIỮA KỲ II
(Đề thi, đáp án do tổ khối ra)
--------------------------------------------
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2014
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
Củng cố về giải toán có lời văn.
Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh: Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài: Tìm số liền trước, liền sau các số 35, 70, 89.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại, giảng giải.
Bài 1: Yêu cầu gì?
Yêu cầu viết số theo thứ tự từ số nào?
Rồi đến số nào?
Đến số nào thì dừng lại?
Các số hơn kém nhau bao nhiêu?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Cho số hãy ghi cách đọc số.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
So sánh số có chữ số hàng chục giống nhau dựa vào số nào?
Bài 4: Đọc đề bài.
Đề bài cho gì?
1 chục cái bát là mấy cái?
Thêm bao nhiêu nữa?
Đề bài hỏi gì?
Muốn có bao nhiêu cái làm sao?
Bài 5: Yêu cầu gì?
Củng cố:
So sánh các số:
+ 90 với 91.
+ 32 với 33.
+ 70 với 69.
+ 50 với 30.
Nhận xét.
Dặn dò:
Chuẩn bị: Giải toán có lời văn tiếp theo.
Hát.
Học sinh làm bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Viết các số.
… 59.
… 60.
… 69.
… 1 đơn vị.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Viết theo mẫu.
Học sinh làm bài.
Điền dấu >, <, =.
… có hàng chục giống nhau, dựa vào hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn, số đó lớn hơn.
… có 1 chục cái bát thêm 5 cái bát nữa ….
… có 1 chục cái bát.
… 10 cái.
… 5 cái nữa.
… có tất cả bao nhiêu cái?
… tính cộng.
Học sinh làm bài.
Bài giải
1 chục = 10
Số bát có tất cả là:
10 + 5 = 15 (cái bát)
Đáp số: 15 cái bát.
Viết số bé nhất có 2 chữ số là ….
Số lớn nhất có 1 chữ số là …
Học sinh làm bài.
Học sinh so sánh miệng.
----------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT: KIỂM TRA GIỮA KỲ II
(Đề thi, đáp án do tổ khối ra)
----------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua.
- Biết thẳng thắn phê và tự phê
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
- GV đánh giá hoạt động trong tuần qua
-Tổ1,2,3 học tốt , chăm gặt được nhiều điểm tốt.
- GV theo di gợi ý
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện
Hoạt động 2:
- Phương hướng tuần tới
- GV theo di nhắc nhở
- Cả lớp cùng nhau thực hiện
*Vệ sinh
* Trang phục
* Lễ phép
*Học tốt, chăm chỉ, rèn chữ viết, giữ vở sạch,
*Thi đua học tốt gặt được nhiều hoa điểm tốt hơn.
*Đi học chuyên cần hơn .
*Dặn dị:
Tuần sau đem sách tiếng việt 1 công nghệ tập 3
- HS lắng nghe
* Tổ trưởng trình by
- Các hoạt động
- Cả lớp theo di
- Nhận xét
- Cần khắc phục
- Cả lớp cĩ ý kiến
- Thống nhất ý kiến
-Thực hiện đều, học bài trước khi đến lớp.
File đính kèm:
- Lop 1Tuan 27 Xuan NInh.doc