Giáo án Đạo đức Lớp 2A4

I. Mục tiêu

 - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập và SH đúng giờ.

 - Biết cùng cha mẹ lập TGB hợp lý cho bản thân và thực hiện đầy đủ.

 - HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập ,SH đúng giờ.

II. Tài liệu và phương tiện

- GV: Tranh ND bài ,phiếu BT

- HS:VBT

 

doc43 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đạo đức Lớp 2A4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: *HĐ1: (15’) HS nêu về chuẩn mực đạo đức đã học. - Y/C HS nêu lại các chuẩn mực đạo đức các em đã học. - GV nhận xét chữa. + Trả lại của rơi. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. + Lịch sự khi gọi điện thoại. * HĐ: (8’) làm bài tập thực hành. a. Hãy điền dấu cộng vào ô trống trước ý em tán thành. Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng. Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết. Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghi khi cần nhờ việc quan trọng. Biết nói lời yêu cầu đề nhgị là tự trọng và tôn trọng người khác. Nói trống không. Nói năng lễ phép có thưa gửi. b. Tại sao nhật được của rơi phải trả lại người đánh mất. C, Tại sao phải lịch sự khi gọi và nghe điện thoại. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm việg cá nhân . - HS trình bày. - HS nhận xét bổ sung. - HS làm việc cá nhân. - HS đọc bài của mình - HS nhận xét bổ sung. C. Củng cố dặn dò: (4') - Nhận xét giờ học - VN xem lại bài và chuẩn bị : " Lịch sự khi đến nhà người khác." Đạo đức Bài 12 : Lịch sự KHI đến nhà người khác (t1) I.mục tiêu: - HS biết: một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của quy tắc ứng xử đó. - HS biết cư sử lịch sự khi đến nhà người quen . - HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II. Tài liệu và phương tiện: - Bảng phụ, vở BT đạo đức, . Tranh phóng to trong vở BT đạo đức. Phiếu học tập cho hoạt động 1,2 . III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Bài cũ: (5') - Tại sao phải lịch sự khi gọi và nghe điện thoại? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: *HĐ1: (8)Thảo luận phân tích chuyện. - HD HS làm như sách HD. ? Mẹ bạn toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì? ? Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng có TĐ cử chỉ ntn? ? Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? Kl:Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác; gõ cửa, bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà. *HĐ2: Làm việc theo nhóm. Đúng ghi Đ, sai ghi S trước những hành vi khi đến nhà người khác. a, Hẹn và gọi điện thoại trước khi đến nhà chơi. b, Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. c, Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà. d, Nói năng rõ ràng lễ phép. đ, Mở cửa vào nhà. e, Xin phép chủ nhà khi muốn xem hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà. g, Ra về không chào. * HĐ3: Bày tỏ thái độ. - Đánh dấu + vào trước ý kiến em tán thành. a, Mọi người đều cần cư xử l/ sự đến nhà ng/ kh. b,Cư xử l/ Skhi đến nhà bạn bè, họ hàng, làng xóm là không cần thiết. c, Cư xử L/S khi đến nhà người khác là tự trọng và tôn trọng chủ nhà. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận đóng vai theo cặp. - HS đóng vai. - HS nhận xét bổ sung. - Làm việc nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. C. Củng cố dặn dò: (4') - Nhận xét giờ học - VN xem lại bài và chuẩn bị : "Lịch sự khi đến nhà người khác T2” Đạo đức Bài 12 : Lịch sự KHI đến nhà người khác (t2) I.mục tiêu: - HS biết: một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của quy tắc ứng xử đó. - HS biết cư sử lịch sự khi đến nhà người quen . - HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II. Tài liệu và phương tiện: - Bảng phụ, vở BT đạo đức, . Tranh phóng to trong vở BT đạo đức. Phiếu học tập cho hoạt động 1,2 . III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Bài cũ: (5') - Tại sao phải lịch sự khi đến nhà người khác? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: *HĐ1: (8)Đóng vai. - Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi n/giao 1 T/H.như SHD. Kết luận: TH1: Em cần hỏi mượn. Nừu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơimà phải giữ gìn cẩn thận. TH2: Em có yhể đề nghị chủ nhà, không nên tự tiện bật ti vi xem khi chưa được phép TH3:Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về( chờ lúc sau sang chơi sau.) *HĐ2: Trò chơi đố vui. - GV HD cách chơi theo cách trong SHD - GV nhận xét đánh giá. KLC: Cư xử lịch sự đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận đóng vai . -Đại diện nhóm đóng vai. - HS nhận xét bổ sung. - Làm việc cả lớp. - HS trình bày trình bày. - HS khác nhận xét bổ sung. C. Củng cố dặn dò: (4') - Nhận xét giờ học - VN xem lại bài và chuẩn bị : "Giúp đỡ người khuyết tật” Đạo đức Bài 13 : Giúp đỡ người khuyết tật (t1) I.mục tiêu: - HS hiểu vì sao phải giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. Trẻ em khuyết tật cần được đối sử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ giúp đỡ. - HS có những công việc làm thiết thực giúp đỡ bgười khuyết tật tuỳ theo khả nhăng của bản thân. - HS có thái độ thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II. Tài liệu và phương tiện: - Bảng phụ, vở BT đạo đức, . Tranh phóng to trong vở BT đạo đức. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Bài cũ: (5') - Tại sao phải lịch sự khi đến nhà người khác? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: *HĐ1: (8) Phân tích tranh. - Cho HS quan sát tranh và thảo luận các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. + Tranh vẽ gì? +Việc làm các bạn nhỏ giúp được gì cho các bạn khuyết tật? + Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? vì sao? => KL: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền học tập. *HĐ2: HS thảo luận theo nhóm. - GV HD HS thảo luận theo cách trong SHD - GV nhận xét đánh giá. KL: Tuỳ theo khả năng điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhaunhư đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân chất độc da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng bạn bị câm điếc. * HĐ3: Bày tỏ ý kiến. - GV HD HS cách thực hiện như SHD. - HS bày tỏ ý kiến của mình. => Các ý kiến a, c, d là đúng, ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - Từng cặp HS thảo luận . -Đại diện trình bày. - HS nhận xét bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện mhóm trình bày . - các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Làm việc cả lớp. - HS trình bày trình bày. - HS khác nhận xét bổ sung. C. Củng cố dặn dò: (4') - Nhận xét giờ học - VN xem lại bài và chuẩn bị : "Giúp đỡ người khuyết tật “T2” Đạo đức Bài 13 : Giúp đỡ người khuyết tật (t2) I.mục tiêu: - HS hiểu vì sao phải giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. Trẻ em khuyết tật cần được đối sử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ giúp đỡ. - HS có những công việc làm thiết thực giúp đỡ bgười khuyết tật tuỳ theo khả nhăng của bản thân. - HS có thái độ thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II. Tài liệu và phương tiện: - Bảng phụ, vở BT đạo đức, . Tranh phóng to trong vở BT đạo đức. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Bài cũ: (5') - Tại sao phải giúp đỡ người khuyết tật? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: *HĐ1: (8) Xử lý tình huống. - Cho HS quan sát tranh và thảo luận các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. - T/H SHD. + Nếu em là Thuỷ em sẽ làm gì ? vì sao? => KL: Thuỷ nên khuyên bạn cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm.. *HĐ2: Giới thiệu tiư liệu về người khuyết tật. - GV y/c HS trình bày tư liệu về người khuyết tật. - Sau mỗi phần HS trình bày GV tổ chức cho HS thảo luận. - GV nhận xét đánh giá. KL: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi , họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả , thêm tự tinvào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - Từng cặp HS thảo luận . -Đại diện trình bày. - HS nhận xét bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện mhóm trình bày . - các nhóm khác nhận xét bổ sung. C. Củng cố dặn dò: (4') - Nhận xét giờ học - VN xem lại bài và chuẩn bị : "Bảo vệ loài vật có ích“T1” Đạo đức Bài 14 : Bảo vệ loài vật có ích (t1) I.mục tiêu: - HS hiểu ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người. Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn mổitường trong lành. - HS Phân biệt được hành vi đúng , hành vi saiđối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày. - HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích; không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích. II. Tài liệu và phương tiện: - Bảng phụ, vở BT đạo đức, . Tranh phóng to trong vở BT đạo đức. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Bài cũ: (5') - Tại sao phải giúp đỡ người khuyết tật? B. Bài mới: *HĐ1: (8)ểTò chơi đố vui đoán xem con gì?. - GV cho HS quan sát 1 số tranhcác loài vậtnhư : TRâu , bò, cá heo, ong, voi, ngự, gà chó mèo, cừu… Và y/c HS trả lời: Đó là con gì? Nó có ích lợi gì? => KL: Hầu hết các con vật đều có ích cho c/s. *HĐ2: Thảo luận nhóm. - GV Chia HS thành 4 nhóm T/L các câu hỏi. a, Em biết các con vật có ích nào? b, Hãy kể tên ích lợi của chúng? c, Cần làm gì để bảo vệ chúng? KL: - Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta sống trong m/t trong lành. - Cuộc sống con người không thể thiếu các loài vật có ích. Loài vật không chỉ có ích cụ thể , mà mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta biết thêm nhiều điều kỳ diệu. *HĐ3: Nhận xét đúng sai. - Gv đưa ra một sốẩ tranh và y/c HS N/Xđúng sai. Tranh1: Tịnh đang chăn trâu. Tranh 2: Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim. Tranh 3: Hương đang cho mèo ăn. Tranh 4: Thành đang rắc thóc cho gà ăn. KL: - Các bạn nhỏ trong tranh 1.3.4 biết bảo vệ , chăm sóc các loài vật. - Bằng và Đạt trong tranh 2 đã có hành động sai: bắn súng cao su vào loài vật có ích. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - Từng cặp HS thảo luận . -Đại diện trình bày. - HS nhận xét bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện mhóm trình bày . - các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nx, bs C. Củng cố dặn dò: (4') - Nhận xét giờ học - VN xem lại bài và chuẩn bị : "Bảo vệ loài vật có ích“T2”

File đính kèm:

  • docGiao an Dao duc lop 2(4).doc