Giáo án Đạo Đức lớp 1 tuần 23 - Trường tiểu học Ngọc Khánh

A. Mục tiêu: Giúp HS hiểu:

- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương .

- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định .

- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .

 

B. Đồ dùng dạy học:

GV: Ba chiếc đèn hiệu màu đỏ, vàng, xanh làm bằng bìa cứng hình tròn, đường kính 15 - 20 cm. Các Điều 3, 6, 18, 26 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.

HS: Vở BT đạo đức 1.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1632 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đạo Đức lớp 1 tuần 23 - Trường tiểu học Ngọc Khánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tr­êng tiÓu häc ngäc kh¸nh Gi¸o viªn : D­¬ng Hång Nhung Líp : 1A Bµi sè : TuÇn: 23 Ngµy 8 th¸ng 2 n¨m 2010 KÕ ho¹ch d¹y häc m«n: §¹O §øC Bµi d¹y: §i bé ®óng quy ®Þnh (tiÕt 1) A. Mục tiêu: Giúp HS hiểu: - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương . - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định . - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện . B. Đồ dùng dạy học: GV: Ba chiếc đèn hiệu màu đỏ, vàng, xanh làm bằng bìa cứng hình tròn, đường kính 15 - 20 cm. Các Điều 3, 6, 18, 26 Công ước quốc tế về quyền trẻ em. HS: Vở BT đạo đức 1. C. Các hoạt động dạy học: Các bước lên lớp Nội dung các hoạt động dạy học I. KiÓm tra bµi cò: GV: Em cảm thấy như thế nào khi: - Em được bạn cư xử tốt ? - Em cư xử tốt với bạn ? - Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử với bạn như thế nào ? - HS: 03 học sinh lên bảng thực hiện kiểm tra theo yêu cầu giáo viên + Cư xử tốt với bạn bè là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình + Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. + Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. GV: nhận xét , sửa chữa. II. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: GV: Hôm nay cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định, qua bài : Đi bộ đúng quy định. HS: 02 học sinh nhắc lại tựa bài học. 2. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: * Hoạt động 1: Làm BT1 GV treo tranh và hỏi: + Ở thành phố đi bộ phải đi ở phần đường nào ? + Ở nông thôn khi đi bộ phải đi ở phần đường nào ? + Tại sao khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn? HS trình bày ý kiến của mình. + Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. + Ở nông thôn cần đi sát lề đường + Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. Giáo viên Kết luận : ở nông thôn cần đi sát lề đường, ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. NghØ gi÷a giê * Hoạt động 2: HS làm HS làm bài tập 2 BT 2 + 1 số HS lên trình bày kết quả. Tranh 1: Đi bộ đúng quy định. Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định. Tranh 3: 2 bạn sang đường đi đúng quy định. + Lớp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét ,góp ý và nêu kết luận. Tranh 1: Đi bộ đúng quy định Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định. Tranh 3: 2 bạn sang đường đi đúng quy định. * Hoạt động 3: Trò chơi: GV: vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ , người đi xe ô tô , “Qua đường” xe gắn máy , xe đạp và chọn HS vào các nhóm. Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở phần đường. Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch, còn người và xe của tuyến đường xanh được đi, những người phạm luật sẽ bị phạt. GV: phổ biến luật chơi. Cho HS đeo biển vẽ hình ô tô trên ngực hoặc đầu. Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở phần đường tiến hành chơi trò chơi. HS: đeo biển vẽ hình ô tô trên ngực hoặc đầu. Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở phần đường tiến hành chơi trò chơi. Cả lớp nhận xét. GV: Khen những bạn đi đúng quy định. III. Cñng cè - dÆn dß: GV: Hỏi: Ở Thành phố phải đi ở phần đường nào? Ở nông thôn phải đi theo phần đường nào? HS: Ở nông thôn cần đi sát lề đường, ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. GV: - Nhận xét tiết học . - Dặn chuẩn bị bài tiết sau: Học tiếp tiết 2.

File đính kèm:

  • docTuần 23.doc
Giáo án liên quan