Giáo án Đại số 7 - Tuần 16, Tiết 33-35

? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau. Cho ví dụ minh hoạ.

- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi, 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ.

? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau. Lấy ví dụ minh hoạ.

 

- Giáo viên đưa bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và nhấn mạnh sự khác nhau tương ứng.

- Yêu cầu học sinh chú ý theo dõi.

- Giáo viên đưa ra bài tập.

 

docx6 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tuần 16, Tiết 33-35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/11/2013 Tuần 16, Tiết 33: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax (a ≠ 0) I. Mục tiêu - Hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax. Biết ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số. Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax - Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số - Nghiêm túc trong học tập, hăng say phát biểu xây dựng bài II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: Chuẩn bị kĩ bài tập III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. Vẽ mặt phẳng tọa độ 0xy, biểu diễn điểm A(-1; 3) trên mặt phẳng tọa độ 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 : Tìm hiểu về đồ thị hàm số - GV treo bảng phụ ghi ?1 - Yêu cầu HS 1 làm phần a - Yêu cầu HS 2 làm phần b - GV và học sinh khác đánh giá kết quả trình bày. - GV: tập hợp các điểm A, B, C, D, E chính là đồ thị hàm số y = f(x) ? Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì. Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng tọa độ. - Y/ c học sinh làm ?1 - Nếu nhiều học sinh làm sai ?1 thì làm VD *HĐ 2 : Đồ thị hàm số y = ax - Y/c học sinh làm ?2 - Cho 3 học sinh khá lên bảng làm lần lượt phần a, b, c - Y/c học sinh làm ?3: giáo viên đọc câu hỏi. - GV treo bảng phụ nội dung ?4 - HS1: làm phần a - HS 2: làm phần b ? Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax - Yêu cầu HS: Xác định 2 điểm thuộc đồ thị B1: Xác định thêm 1 điểm A B2: Vẽ đường thẳng OA 1. Đồ thị hàm số là gì a) A(-2; 3) B(-1; 2) C(0; -1) D(0,5; 1) E(1,5; -2) b) * Định nghĩa: SGK * VD 1: SGK 2. Đồ thị hàm số y = ax (a0) . Đồ thị hàm số y = ax (a0) là đường thẳng qua gốc tọa độ. * Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax: - Xác định một điểm khác gốc 0 thuộc đồ thị - Kể đường thẳng qua điểm vừa xác định và gốc 0. * VD: Vẽ đồ thị y = -1,5 x . Với x = -2 y = -1,5.(-2) = 3 A(-2; 3) 4. Củng cố. - HS nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) - Làm bài tập 39 (SGK- tr71) 5. Hướng dẫn. - Học thuộc khái niệm đồ thị hàm số - Cách vẽ đồ thị y = ax (a0) - Làm bài tập 40, 41, 42, 43 (sgk - tr71, 72) IV. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 16, Tiết 34: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a0) - Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax, biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị hàm số. - Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: Chuẩn bị kĩ bài tập III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra 15 phút. Bài1(4đ). Đồ thị hàm số y= ax là gì? (2đ) Vẽ đồ thị hàm số y = x. (2đ) Bài 2. (6đ) Vẽ trong cùng một hệ trục toạ độ Oxy các hàm số y =2x, y =-3x (4đ) Đồ thị hàm số y=ax nằm ở những góc phần tư nào nếu a > 0, a< 0 (2đ) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ 1 : Đọc đồ thị Quan sát đồ thị và trả lời các câu hỏi: - Thời gian chuyển động của người đi bộ, đi xe đạp? - Quảng đường đi được của người đi bộ, đi xe đạp? - Vận tốc của người đi bộ, đi xe đạp? *HĐ2: Xác định giá trị của x hoặc y khi biết y hoặc x bằng đồ thị. Bài 44/73(Sgk) Vẽ đồ thị hàm số y=-0.5x 3. bài 43/72 (Sgk) a. tA = 4, tB = 3. b. SA = 2, SB = 3. c. vA = 2:4 = 0,5(km/h) vB = 3:2 = 1,5 (km/h). 4.Bài 44/73(Sgk) + f(2) =-1;f(-2) = 1;f(4) =-2 + y=-1 x=2, y=0x=0, y=2.5 x=5. + Khi y > 0 x < 0. Khi y 0. 4. Củng cố. - Giáo viên đưa ra các bài tập, yêu cầu học sinh lên bảng làm. Bài tập 1: Thực hiện các phép tính sau: Bài tập 2: Tìm x biết 5. Hướng dẫn. - Ôn tập lại các kiến thức, dạng bài tập trên - Ôn tập lại các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số, đồ thị của hàm số và làm các câu hỏi ôn tập, tiết sao ôn tập IV. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 16, Tiết 35: ÔN TẬP CHƯƠNG II (Có thực hành giải toán trên MTCT) I. Mục tiêu - Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 0) - Rèn kĩ năng giải các bài toán tỉ lệ, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số. - Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: Chuẩn bị kĩ bài tập III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. Tìm x biết 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 : Ôn tập các đại lượng tỉ lệ ? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau. Cho ví dụ minh hoạ. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi, 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ. ? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau. Lấy ví dụ minh hoạ. - Giáo viên đưa bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và nhấn mạnh sự khác nhau tương ứng. - Yêu cầu học sinh chú ý theo dõi. - Giáo viên đưa ra bài tập. - Học sinh thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập (nhóm chẵn làm câu a, nhóm lẻ làm câu b) - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm. - Học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên chốt kết quả. *HĐ 2: Ôn tập về hàm số ? Đồ thị của hàm số y = ax (a0) có dạng như thế nào. - Yêu cầu học sinh trả lời - Giáo viên đưa bài tập 2 lên bảng phụ. - Học sinh đứng tại chỗ đọc đề bài - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm - Giáo viên thu giấy nháp của 4 nhóm rồi nhận xét. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. 1. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch - Khi y = k.x (k 0) thì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. - Khi y = thì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Bài tập 1: Chia số 310 thành 3 phần a) Tỉ lệ với 2; 3; 5 b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 Giải a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c ta có: a = 31.2 = 62 b = 31.3 = 93 c = 31.5 = 155 b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x, y, z ta có: 2x = 3y = 5z 2. Ôn tập về hàm số - Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ Bài tập 2: Cho hàm số y = -2x (1) a) Biết A(3; y0) thuộc đồ thị của hàm số trên . Tính y0 ? b) B(1,5; 3) có thộc đồ thị hàm số y = -2x không ? Giải a) Vì A(1) y0 = 2.3 = 6 b) Xét B(1,5; 3) Khi x = 1,5 y = -2.1,5 = -3 ( 3) B (1) 4. Củng cố bài học. - Nhắc lại cách làm các dạng toán hai phần trên 5. Hướng dẫn. - Ôn tập theo các câu hỏi chương I. - Làm lại các dạng toán đã chữa trong tiết trên. - Tiết sau kiểm tra một tiết. IV. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ký duyệt tuần 16, tiết 33, 34, 35 Ngày tháng 11 năm 2013

File đính kèm:

  • docxds 7.docx