Bài giảng Tiết 26 đại lượng tỉ lệ nghịch

· Biết được công thức biễu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch .

· Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không .

· Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch .

Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch , tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1574 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 26 đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I / Mục tiêu : Biết được công thức biễu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch . Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không . Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch . Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch , tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia . II / Phương tiện dạy học : _Sgk , phấn màu . III / Quá trình thực hiện : 1 / Ổn định lớp : 2 / Kiểm tra bài cũ : a / Sữa bài tập 10 trang 56 x = 10 cm , y = 15 cm , z = 20 cm b / Điền vào bảng sau sao cho x . y = 20 x 1 ? 4 ? y 20 10 ? 0,5 Gv : Nếu gọi x , y là 2 cạnh của một hình chữ nhật có diện tích không đổi là 20 cm2 thì x , y là một ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch . Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau thiết lập công thức biểu diễn mối liên hệ giữa các đại lượng tỉ lệ nghịch 3 / Bài mới : Hoạt động của giáo viên : Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : ?1 a) ; b) ; c ) Yêu cầu : Hs rút ra nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa các công thức trên . Nhận xét : Giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho một đại lượng kia . Gv giới thiệu định nghĩa sgk Treo bảng phụ phần ?2 Từ công thức trên ta có thể suy ra khi x tỉ lệ nghịch với y thì hệ số tỉ lệ có thay đổi không ? 1 / Định nghĩa : Làm ? 1 trang 53 : Định nghĩa (SGK) Chú ý : Khi có : , hay x.y = a, ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a , hoặc a là hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x HS làm ?2 Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: y.x = -3,5 Suy ra hay Hoạt đông 2 : Treo bảng phụ phần ?3 Cần lưu ý cho HS hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch thì hay x.y = a Gv giới thiệu 2 tính chất trong khung trang 58 SGK -Bài 12 (SGK trang58 ) Gv gợi ý cho Hs biết cách sử dụng các công thức để tính một trong 3 thành phần trong công thức ( Biết hai thành phần có thể tìm thành phần còn lại) Bài 14 Gv gợi ý để HS hiểu năng suất làm việc của một công nhân là khả năng làm việc của người đó trong một đơn vị thời gian 2 / Tính chất : HS làm phần ?3 a) Vì x và y tỉ lệ nghịch với nhau nên : x1.y1= x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = a Suy ra 2 . 30 = a Hay a = 60 y2 = 20 ; y3 = 15 ; y4 = 12 Các tích trên đều bằng 60 (hệ số tỉ lệ) Tính chất (SGK trang 58 ) Bài 12 (SGK trang 58 ) a) Vì x và y tỉ lệ nghịch với nhau nên : Hay x.y = a Suy ra a =15.8 = 120 b) Khi x = 6 thì y = 120 :6 =20 Khi x =10 thì y = 120 :10 = 12 Bài 14 trang 58: Cách 1 :Gọi y là số ngày làm việc của 28 công nhân Vì năng suất làm việc của mỗi người như nhau nên số công nhân tỉ lệ nghịch với số ngày công thức 35.168 = 28.y Thì Trả lời : 28 công nhân xây ngôi nhà hết 210 ngày Cách 2 : Tóm tắt đề 35 công nhân 168 ngày 28 công nhân x ? ngày : Vì số công nhân và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có : 4 / Hướng dẫn học sinh học ở nhà : _ Làm bài tập 15 trang 58. _ Xem trước bài “ Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch “ trang 59 sgk .

File đính kèm:

  • docTIET 26.doc