Giáo án Công Nghệ Lớp 6 Kì 2

Sau khi học xong bài, HS biết được :

 1) Kiến thức : Nắm được

 -Vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.

 -Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

 2) Kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.

 3) Thái độ : -Giáo dục HS biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng.

 

doc72 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 4093 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Công Nghệ Lớp 6 Kì 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể Bài 2 : Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn…8p I-Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến. II-Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến Bài 3 : Các phương pháp chế biến thực phẩm…9p I-Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt II-Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt Bài 4 : Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình…9p I-Thế nào là bữa ăn hợp lý II-Phân chia số bữa ăn trong ngày III-Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. Bài 5 : Quy trình tổ chức bữa ăn.9p I-Xây dựng thực đơn II-Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn III-Chế biến món ăn IV-Bày bàn và thu dọn sau khi ăn 4/ Củng cố và luyện tập : Không 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :1p -Về nhà học bµi thu nhËp trong gia ®×nh Tiết 68 Ngày soạn : Ngày dạy : ÔN TẬP ( tt ) I-MỤC TIÊU : Về kiền thức : Thông qua tiết ôn tập giúp HS -Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về thu nhập của gia đình. -Củng cố và luyện tập và luyện tập và khắc sâu kiến thức về tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình, quy trình tổ chức bữa ăn. Về kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống. Về thái độ : Giáo dục HS yêu thích bộ môn II-CHUẨN BỊ : -GV câu hỏi -HS : III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2/ Kiểm tra bài cũ : Không. 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hỏi HS trả lời + Bữa sáng + Bữa trưa + Bữa tối * Nhu cầu các thành viên trong gia đình + Điều kiện tài chính + Sự cân bằng chất dinh dưỡng + Thay đổi món ăn + Thực đơn là gì ? + Nguyên tắc xây dựng thực đơn + Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn + Thực đơn phải có đủ các món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn + Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. + Đối với thực đơn thường ngày + Đối với thực đơn dùng trong các bữa ăn chiêu đải + Sơ chế thực phẩm + Chế biến món ăn + Trình bày món ăn + Chuẩn bị dụng cụ + Bày bàn ăn + Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn + Thu nhập bằng tiền + Thu nhập bằng hiện vật + Thu nhập của gia đình CNVC + Thu nhập của gia đình sản xuất + Thu nhập của người buôn bán, dịch vụ Cho HS thảo luận nhóm + Phát triển kinh tế gia đình bằnh cách làm thêm nghề phụ. + Em có thể làm gì để tăng thu nhập cho gia đình Bài 4 : Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình I-Thế nào là bữa ăn hợp lý II-Phân chia số bữa ăn trong ngày III-Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. Bài 5 : Quy trình tổ chức bữa ăn I-Xây dựng thực đơn II-Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn III-Chế biến món ăn IV-Bày bàn và thu dọn sau khi ăn Bài 6 : Thu nhập của gia đình I-Thu nhập của gia đình là gì ? II-Các nguồn thu nhập của gia đình III-Thu nhập của các loại hộ gia đình Việt Nam. IV-Biện pháp tăng thu nhập cho gia đình 4/ Củng cố và luyện tập : Không 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc những phần đã ôn tập -Chuẩn bị thi HKII V-RÚT KINH NGHIỆM : Tiết 69 70 Ngày soạn : Ngày dạy : THI HỌC KÌ II I-MỤC TIÊU : - Thông qua bài kiểm tra góp phần - Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu đến cuối học kì I - Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của học sinh và cách dạy của giáo viên và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học. II-CHUẨN BỊ : III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : IV-TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2/ Kiểm tra bài cũ : Không. 3/ Giảng bài mới : III-ĐỀ THI : Câu 1 : Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây : (2đ) Vitamin, chất xơ, tinh bột, ấm áp, lá, tim mạch, C, A, chính. a/ Đa số rau sống đều có chứa . . . . . . . . . . . nước, . . . . . . . . . . . và muối khoáng b/ Trái cây tươi có chứa vitamin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . c/ Đường và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .là hai loại thực phẩm có chứa chất đường bột. d/ Mỡ được tích lũy dưới da sẽ giúp cho cơ thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . trong ngày. Câu 2 : Hãy gọi tên một phương pháp nấu ăn phù hợp cho mỗi loại thức ăn em có thể dùng bất kì cách nào em biết. (2đ) Loại thức ăn Cách nấu phù hợp Tôm lăn bột Cả con cá Trứng Bánh bò Bánh bao Đậu hủ Đậu que Bắp trái Câu 3 : Thực đơn là gì ? Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn ? Hãy xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan sinh nhật ở gia đình em. (3đ) Câu 4 : Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai). (1đ) Câu hỏi Đ S Nếu sai, tại sao ? Anh sáng mặt trời rất tốt cho cơ thể vì da có thể tạo ra vitamin D khi được phơi dưới ánh nắng mặt trời. Cà chua có nhiều vita min C và A. Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng cần phải đắt tiền Không ăn sáng sẽ có hại cho sức khoẻ Câu 5 : Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A. (2đ) Cột A Cột B Rau tươi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Dầu ăn có thể lấy từ . . . . . . . . . . . . Một số nguồn chất đạm từ . . . . . . . Dự trữ những loại rau có lá. . . . . . . Sẽ làm chúng bị héo và dể bị úng. Chứa ở ngăn để đồ tươi trong tủ lạnh. Cả hai nguồn động vật và thực vật. Động vật là thịt, cá, trứng, gia cầm. Sẽ làm mất vitamin ĐÁP ÁN Câu 1/ Điểm Vitamin, chất xơ 0,5 C, 0,5 Tinh bột, 0,5 Am áp 0,5 Câu 2/ Tôm lăn bột : Rán 0,5 Cả con cá : Rán, kho, nấu canh Trứng : Rán, luộc 0,5 Bánh bò : Hấp Bánh bao : Hấp 0,5 Đậu hủ : Rán, kho Đậu que : Xào 0,5 Bắp trái : Luộc, xào Câu 3/ Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc. cổ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày. 1,0 Nguyên tắc xây dựng thực đơn : 1,0 -Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn. -Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn. -Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế Lẩu, gỏi, thịt nguội, gà rán. 0,5 Rau câu, nước ngọt 0,5 Câu 4/ Đúng 0,5 Đúng Sai 0,5 Đúng Câu 5/ 1A + Bb 0,5 2A + cB 0,5 3A + dB 0,5 4A + aB 0,5 4/ Củng cố và luyện tập : 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : V-RÚT KINH NGHIỆM : Tiết 68 Ngày soạn : Ngày dạy : THỰC HÀNH BÀI TẬP VỀ TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI TRONG GIA ĐÌNH I-MỤC TIÊU : Thông qua bài thực hành HS. -Về kiến thức : Nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình. -Về kỹ năng : Biết xác định được mức thu nhập của gia đình trong một tháng và một năm. -Về thái độ : Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu. II-CHUẨN BỊ : III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, thực hành cá nhân, thực hành nhóm, vấn đáp. IV-TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2/ Kiểm tra bài cũ : Không 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * GV giới thiệu bài thực hành, phổ biến KH thực hành -Phân nhóm : Chia lớp thành 4 nhóm, ngồi theo khu vực. * Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định mức thu nhập của gia đình ở thành phố trong một tháng. Một năm đối với gia đình ở nông thôn và tiến hành cân đối được thu chi. -Phân công 2 nhóm xác định mức thu nhập gia đình ở thành phố -2 nhóm xác định mức thu nhập gia đình ở nông thôn. -Gia đình em có mấy người -Gia đình làm gì là chủ yếu, làm thêm -Một năm thu hoạch được những gì * Mỗi HS làm một bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. * GV chọn mỗi tổ một em lên trình bày. I-Thực hiện theo quy trình a/ Xác định mức thu nhập của gia đình. +Thành phố -Gia đình em có mấy người Cha mẹ, ông bà có mức lương tháng là bao nhiêu ? Anh, chị em làm gì ? Em hãy tính tổng thu nhập của gia đình trong một tháng. +Nông thôn Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm. 4/ Củng cố và luyện tập : -GV tổ chức cho HS tự đánh giá -HS khác nhận xét bổ sung -GV đánh giá kết quả tính toán của HS -GV nhận xét tiết thực hành -Khâu chuẩn bị, quy trình tiến hành, kết quả tính toán cho điểm theo nhóm thực hiện. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị -Xác định mức chi tiêu của của gia đình -Cân đối thu chi. V-RÚT KINH NGHIỆM : Tiết 69 Ngày soạn : Ngày dạy : THỰC HÀNH ( tt ) I-MỤC TIÊU : -Về kiến thức : Thông qua bài thực hành HS nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình, xác định được mức chi của gia đình trong một tháng và một năm, cân đối thu chi -Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết cân đối thu chi của gia đình -Về thái độ : Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu. II-CHUẨN BỊ : III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, thực hành cá nhân, thực hành nhóm, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2/ Kiểm tra bài cũ : Không 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * GV giới thiệu bài thực hành, phổ biến KH thực hành * Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định mức chi tiêu của gia đình và cân đối thu chi trong gia đình -Phân công 2 nhóm xác định mức chi tiêu gia đình ở thành phố và 2 nhóm xác định mức chi tiêu gia đình ở nông thôn. +Gia đình em chi cho ăn, mặc, ở, mua gạo, thịt, mua quần áo, giày, dép, trả tiền điện thoại, nước, mua đồ dùng gia đình. -Chi cho học tập, mua sách vở, trả học phí, mua báo tạp chí. -Chi cho việc đi lại, tàu xe, xăng. -Chi khác -Tiết kiệm Tương tự xác định mức chi tiêu gia đình ở nông thôn * Lấy tổng thu nhập trừ tổng chi tiêu còn dư là tiền tiết kiệm, nếu không dư hoặc thiếu là thu chi như thế nào ? * Cho HS làm bài tập a, b, c trang 135 SGK. HS thảo luận nhóm, lên giải bài tập II- Xác định mức thu nhập của gia đình. a/ Thành phố b/ Nông thôn III-Cân đối thu chi. 4/ Củng cố và luyện tập : -GV tổ chức cho HS tự đánh giá -HS khác nhận xét, bổ sung -GV đánh giá kết quả tính toán 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị -Xác định mức chi tiêu của của gia đình -Cân đối thu chi. V-RÚT KINH NGHIỆM :

File đính kèm:

  • docGIAO AN CN 6 Ki 2.doc