Giáo án Công Nghệ 7- Nguyễn Thị Thúy Hằng

1. Kiến thức:

- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.

 - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.

 - Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.

2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng

- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.

 - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.

3. Thái độ:

- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.

 - Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.

 

doc256 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1909 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Công Nghệ 7- Nguyễn Thị Thúy Hằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớp. Bên cạnh đĩ, đồ dùng dạy học cũng gĩp phần khơng nhỏ đến thành cơng của tiết dạy. Theo kết quả điều tra tại lớp 7A1 và 7A3 trường Trung học cơ sở Nguyễn Thị Lựu và hai lớp 7A1 và 7A2 trường Trung học cơ sở Tịnh Thới cĩ 140/150 HS cho rằng chương trình Cơng nghệ 7 (phần kỹ thuật nơng nghiệp) cĩ nội dung kiến thức dễ nhớ, sát thực tế (chiếm 93,3%). Cịn đối với các dạng bài nào em thích nhất thì hầu hết các học sinh đều cho rằng thích dạng bài ứng dụng chiếm 55/150 HS (36,7%). Và khi các em được hỏi về tại sao thích học dạng bài đĩ thì cĩ 92/150 HS (chiếm 61,3%) cho rằng vì nĩ gây hứng thú khi. Đúng như các thầy cơ đã nhận định, qua thời gian nghiên cứu và thiết kế, sau đĩ vận dụng vào dạy thử một số bài trong thời gian thực tập tơi thấy: - Nếu hơm nào lên lớp tơi soạn bài sơ sơ, đặt câu hỏi chung chung thì lớp rất buồn tẻ, tiết học trở nên thụ động. - Cĩ hơm tơi soạn bài kỹ nhưng khơng sử dụng đồ dùng dạy học thì học sinh hiểu bài khơng sâu và mau quên. - Ngược lại, khi tơi đã chuẩn bị đầy đủ đồ dùng dạy học nhưng soạn giáo án sơ sài, đặt câu hỏi chung cho cả lớp trả lời thì học sinh khơng thể khai thác được kiến thức. Nhưng khi tơi soạn bài tỉ mỉ, áp dụng phương pháp mới cĩ sử dụng đầy đủ đồ dùng dạy học thì học sinh học rất tích cực, dễ hiểu bài và khắc sâu được kiến thức. Điều này cho thấy việc thiết kế bài giảng cĩ vai trị hết sức quan trọng trong quá trình dạy và học. Qua nghiên cứu, thiết kế và vận dụng tơi nhận thấy đối với các bài cĩ kiến thức khĩ nhưng được soạn chu đáo thì kiến thức sẽ khơng khĩ đối với học sinh mà trái lại cịn gây được sự hứng thú. II. ĐỀ XUẤT: Qua thực tế nghiên cứu, tơi xin cĩ những đề xuất sau: Về phía Ban giám hiệu nhà trường và tổ chuyên mơn: Phải đặc biệt quan tâm đến việc thiết kế bài giảng của giáo viên, thường xuyên kiểm tra khơng để cho giáo viên soạn giáo án qua loa đồng thời phải cung cấp đầy đủ các trang thiết bị dạy học cho giáo viên. 2) Về phía giáo viên: Luơn cĩ nhiệt tình cao trong việc soạn bài lên lớp, kết hợp tự bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ chuyên mơn để đáp ứng được yêu cầu đổi mới trong dạy học hiện nay. Mặt khác, cần chủ động trong việc chuẩn bị các đồ dùng lên lớp. Nếu khơng cĩ sẵn thì nên tự làm. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1) Đặng Vũ Bình (2004), Giáo trình giống vật nuôi, NXB Giáo dục. 2) Nguyễn Minh Đường, Vũ Hài, Vũ Văn Hiển, Đỗ Nguyên Ban, Nguyễn Văn Tân, Nguyễn Thị Biếc (2003), Công nghệ nông nghiệp 7 (sách giáo khoa), NXB Giáo dục. 3) Nguyễn Minh Đường, Nguyễn Đức Thành, Nguyễn Văn Vinh (2004), Công nghệ nông nghiệp 7 ( sách thiết kế bài giảng), NXB Hà Nội. 4) Nguyễn Minh Đồng, Vũ Hài, Vũ Văn Hiển, Đỗ nguyên Ban, Nguyễn Văn Tân, Nguyễn Thị Biếc (2003), Công nghệ nông nghiệp 7 (sách giáo viên), NXB Giáo dục. 5) TS. Văn Lệ Hằng, TS. Phùng Đức Tiến (2005), Giáo trình kỹ thuật chăn nuôi gia cầm, Hà Nội 6) Võ Trọng Hốt, Nguyễn Văn Vinh (1998), Giáo trình chăn nuôi lợn, NXB Giáo dục. 7) Phùng Ngọc Lan, Thạc sỹ Nguyễn Trường (2004), Giáo trình lâm nghiệp, NXB Giáo dục. 8) Lê Ngọc Lập, Trần Minh Tâm, Nguyễn Thùy Linh, Trịnh Thanh Bình, Nguyễn Kim Thanh (2004), Sách thực hành Công nghệ nông nghiệp 7, NXB Giáo dục. 9) Nguyễn Đức Thành, Nguyễn Đình Tuấn (2005), Lý luận dạy học Công nghệ ở trường Trung học cơ sở, phần Kỹ thuật nông nghiệp, NXB Đại học sư phạm. 10) Nguyễn Đức Thành và Hoàng Thị Kim Huyền (2005), Phương pháp dạy học Công nghệ, trường Trung học cơ sở (phần Kỹ thuật nông nghiệp), NXB Đại học sư phạm Hà Nội. 11) Trần Văn Vỹ (2004), Giáo trình thuỷ sản, NXB giáo dục. 12) Vũ Hữu Yêm, Phùng Quốc Tuấn, Ngô Thị Đào (1998), Giáo trình trồng trọt, NXB Giáo dục. Tuần: XXVIII Ngày soạn:29/03/2008 Tiết: 37 Ngày dạy:31/04/2008 A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm) I. Chọn câu trả lời đúng : ( 4đ) Câu 1: Thức ăn vật nuôi gồm có: a. Nước và chất khô. c. Vitamin, lipit và chất khoáng. b. Prôtêin, lipit, gluxit. d. Gluxit, vitamin, lipit, prôtêin. Câu 2: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ: a. Thực vật b. Động vật c. Chất khoáng d. Cả a,b và c đều đúng Câu 3: Đây là loại thức ăn nào? Biết có tỉ lệ nước và chất khô: nước 89,40% và chất khô 10,60%. a. Rơm lúa b. Khoai lang củ c. Rau muống d. Bột cá Câu 4: Phương pháp cắt ngắn dùng cho loại thức ăn nào? a.Thức ăn giàu tinh bột c. Thức ăn hạt b. Thức ăn thô xanh d. Thức ăn nhiều xơ II. Hãy điền các từ: (1đ) Glyxêrin và axit béo, gluxit, axit amin, ion khoáng, vitamin vào khoảng trống thích hợp. _ Prôtêin được cơ thể hấp thu dưới dạng các ……………(1)………………………… _ Lipit được hấp thụ dưới dạng các………………………(2)…………………………………. _ …....................(3)............................. được hấp thụ dưới dạng đường đơn. _ Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ………………(4)…………… B. Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1: Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? (2,5đ) Câu 2: Hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin, giàu gluxit. (2,5đ) ĐÁP ÁN: A. Phần trắc nghiệm: I. 1.a 2.d 3.c 4.b II. (1). axit amin, (2). Glyxêrin và axit béo, (3). Gluxit, (4). Ion khoáng B. Phần tự luận: Câu 1: _ Chế biến thức ăn làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại. _ Dự trữ thức ăn nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. Câu 2: _ Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin + Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thủy sản nước ngọt và nước mặn. + Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như: giun đất, nhộng tằm…. + Trồng xen, tăng vụ… để có nhiều cây và hạt họ Đậu. _ Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit: Luân canh, gối vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỀ BÀI Câu 1: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng: (2đ) 1. Rừng cần được bảo vệ vì: a. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường. b. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống. c. Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước. d. Cả 3 câu a, b, c. 2. Luân canh là: a. Là chỉ gieo trồng một loại cây trồng. b. Là tiến hành trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một diện tích. c. Trên cùng một diện tích, trồng hai loại hoa màu cùng một lúc. d. Cả 3 câu a, b, c. 3. Những đối tượng nào sau nay được chọn để khoanh nuôi phục hồi rừng: a. Đất đã mất rừng, nương ray bỏ hoang không còn tính chất rừng. b. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm. c. Cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày dưới 30cm. d. Gieo trồng bổ sung, bảo vệ. 4. Việc khai thác rừng hiện nay phải tuân theo các qui định chung nhằm mục đích: a. Duy trì, bảo vệ rừng, bảo vệ đất hiện có. c. Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ. b. Bảo đảm chất lượng rừng, mật độ che phủ đất. d. Rừng có khả năng tự phục hồi, tái sinh. Câu 2: Hãy chọn các từ, cụm từ: ( giảm sâu, bệnh, sản phẩm thu hoạch, ánh sáng, điều hòa dinh dưỡng , độ phì nhiêu) để điền vào chỗ trống cho thích hợp. (1đ) Luân canh làm cho đất tăng...............................................và……………………… Xen canh sử dụng hợp lý……………………………và giảm sâu bệnh. Tăng vụ góp phần tăng thêm……………………………………………………… Câu 3: Em hãy đánh dấu (x) để phân biệt những biến đổi nào ở cơ thể vật nuôi thuộc sự sinh trưởng và sự phát dục theo bảng sau: (1đ) Những biến đổi của cơ thể vật nuôi Sự sinh trưởng Sự phát dục 1. Gà mái bắt đầu đẻ trứng 2. Thể trọng lợn con từ 5kg tăng lên 8kg 3. Xương của ống chân bề dài thêm 5cm Gà trống biết gáy Câu 4: Chăn nuôi có vai trò gì? Cho biết nhiệm vụ phát triển chăn nuôi của nước ta hiện nay. (2đ) Câu 5: Lập vườn ươm cần đảm bảo yêu cầu gì và cách chia đất trong vườn ươm như thế nào? (2đ) Câu 6: Có mấy loại khai thác rừng? Trình bày nội dung của từng loại khai thác đó. (2đ) ĐÁP ÁN: Câu 1: Mổi ý đúng 0,5 điểm: 1 – d; 2 – b; 3 – b; 4 - a Câu 2: điền đúng 1 từ 0,25 điểm: 1 – độ phì nhiêu, điều hoà dinh dưỡng; 2 – giảm sâu, bệnh; 3 – đất, ánh sáng; 4 - sản phẩm thu hoạch Câu 3: điền đúng 0,25điểm 1 – sự phát dục; 2 – sự sinh trưởng; 3 – sự sinh trưởng; 4 – sự phát dục Câu 4: Nêu được vai trò (1điểm) Nêu được nhiệm vụ (1điểm) Câu 5: Nêu đủ 4 yêu cầu: (1điểm) + Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh hại. + pH từ 6 - 7. + Mặt đất bằng hơi dốc (từ 2 đến 4 độ) + Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. Nêu đúng cách chia đất trong vườn ươm (1điểm) Tùy theo địa hình và yêu cầu sản xuất, việc phân chia đất vườn ươm phải thuận tiện cho việc đi lại và sản xuất. Dùng các biện pháp để ngăn chặn sự phá hại của trâu, bò. Có mấy loại khai thác rừng? Trình bày nội dung của từng loại khai thác đó. (2đ) Câu 6: Có 3 loại khai thác rừng:(2điểm) - Khai thác trắng là chặt hết cây trong một mùa chặt, sau đó trồng lại rừng. - Khai thác dần là chặt hết cây trong 3 đến 4 lần chặt trong 5 đến 10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên. - Khai thác chọn là chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu tái sinh tự nhiên của rừng KÝ DUYỆT TUẦN 28

File đính kèm:

  • docCong ngheThuy Hang.doc