Giáo án Chính tả Lớp 3 Học kì II

I. Mục tiêu:

 1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

 2. Làm đúng BT(2b), BT(3b).

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2b

 - Bảng lớp có chia cột để HS thi làm bài tập 3b.

 

doc33 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1403 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 3 Học kì II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam á (BT2) 3. Làm đúng bài tập 3b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung bài tập bb III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra - GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau: Lâu năm, nứt nẻ, nấp, náo động, vừa vặn, dùi trống, dịu giọng. - 2, 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV yêu cầu HS đọc bài Cóc kiện Trời - 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi SGK + Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? + Các chữ đứng đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các tên riêng Cóc, Trời, Cua, Gấu, Cọp, Ong, Cáo đầu phải viết hoa. + Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? + Bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật … - GV yêu cầu HS đọc lại bài, viết từ khó. - HS đọc lại bài, tự viết những từ mình dễ viết sai b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc đoạn viết một lần. - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ (mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần) - GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn. - HS cả lớp viết bài vào vở chính tả. c.Chấm, chữa bài - GV đọc một lần cho HS soát lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - GV thu vở chấm một số bài - Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài. - HS nhìn vào vở soát lỗi. - HS chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Bài tập 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc ĐT tên 5 nước Đông Nam á - GV giải thích cho HS hiểu: Qua bài LTVC ở cuối tuần 30, các em đã biết đây là tên một số nước láng giềng của chúng ta. Tiếp đó GV giúp HS nhận xét về cách viết hoa của các tên riêng nói trên. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. - GV đọc cho HS viết Bru-nây. - 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp - GV nhắc lại quy tắc viết tên riêng nước ngoài cho HS nhớ. - GV đọc cho HS viết vào vở bài tập, phát giấy khổ A4 cho 2 HS - HS viết bài vào VBT - 2 HS viết bài trên giấy dán lên bảng lớp. - GV và cả lớp nhận xét, hoàn chỉnh bài làm - HS chữa bài làm trong VBT b. Bài tập 3: GV chọn cho HS bài tập 3b, gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập 3b, - Làm vào VBT - Một HS làm bài trên bảng quay. - GV và cả lớp nhận xét, hoàn chỉnh bài làm - HS chữa bài làm trong VBT theo lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập. - Chuẩn bị bài sau. - HS theo dõi. TIếT 2 Chính tả: Nghe - viết Quà của đồng nộI I. Mục tiêu 1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Làm đúng bài tập 2b, 3b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra - GV gọi 2, 3 HS viết lên bảng lớp tên 5 nước Đông Nam á: Bru- nây, Cam - pu - chia, Đông Ti- mo, In - đô - nê- xi - a, Lào - 2, 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV yêu cầu HS đọc đoạn chính tả. - 2 HS bài, cả lớp theo dõi SGK - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, tự viết từ khó - HS đọc thầm lại đoạn văn, tự viết vào bảng con hoặc vào giấy nháp các từ ngữ mình dễ viết sai. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc đoạn viết một lần. - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ ( mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần) - HS cả lớp viết bài vào vở chính tả. c.Chấm, chữa bài - GV đọc một lần cho HS soát lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - GV thu vở chấm một số bài - Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài. - HS nhìn vào vở soát lỗi. - HS chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Bài tập 2: GV chọn cho HS bài tập 2b: điền vào chỗ trống o hoặc ô, giải câu đố - HS đọc yêu cầu của bài tập 2b - Cả lớp làm bài vào VBT - Một HS làm bài trên bảng quay, viết cả lời giải câu đố - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS chữa bài vào vở - GV yêu cầu HS đọc lại bài làm hoàn chỉnh - Một số HS đọc lại câu đố sau khi đã điền hoàn chỉnh câu đầu, âm giữa. b. Bài tập 3: GV chọn cho HS bài tập 3b:Viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng có âm o hoặc ô có nghĩa như sau: - HS đọc yêu cầu của bài tập 3b - HS làm bài cá nhân, bí mật lời giải. - GV phát giấy trắng riêng cho 4 HS - GV chốt lại lời giải đúng - HS phát biểu ý kiến - GV mời 4 HS viết bài trên giấy dán bài trên bảng lớp, đọc lời giải. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập. - GV nhắc HS về nhà HTL câu đố ở bài tập 2, đố lại các em nhỏ. - HS theo dõi. TUầN 34: Tiết 1 Chính tả: Nghe - viết Thì thầm I. Mục tiêu 1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. 2. Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam á (BT2). 3. Làm đúng bài tập 3b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 3b. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra. - GV đọc cho HS viết 2 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x, 2 từ có tiếng mang âm giữa vần là o hoặc ô. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài thơ. - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK + Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào? + Gió thì thần với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao, sao trời tưởng im lặng hoá ra cũng thì thầm cùng nhau. - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi về số chữ của từng dòng thơ, những chữ cần viết hoa, cách trình bày bài thơ - Viết các chữa đầu dòng thơ cách lề vở 3 ô li. Để trống 1 dòng phân cách hai khổ thơ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, chú ý từ khó. - HS đọc thầm lại bài thơ, ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai . b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc đoạn viết một lần. - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ (mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần) - HS cả lớp viết bài vào vở chính tả. c.Chấm, chữa bài - GV đọc một lần cho HS soát lỗi. - GV thu vở chấm một số bài - Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài. - HS nhìn vào vở soát lỗi. - HS chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Bài tập 2: Nhớ lại và viết tên một số nước Đông Nam á vào chỗ trống. - HS đọc yêu cầu của bài tập - 2, 3 HS đọc tên riêng của 5 nước Đông Nam á - Cả lớp đọc ĐT - GV hỏi HS về cách viết tên riêng trong bài - Viết hoa các chữ đầu tên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Trừ tên riêng Thái Lan(giống tên riêng Việt Nam vì là tên phiên âm Hán Việt), Các tên còn lại có gạch nối giữa các tiếng trong mỗi tên: Ma- lai- xi-a. Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Xin-ga-po. b. Bài tập 3: GV chọn cho HS bài tập 3b: đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm, giải đố. - HS đọc yêu cầu của bài tập 3b - HS quan sát tranh minh họa gợi ý giải đố. - HS tự làm bài - GV gọi 2 HS lên làm bài trân bảng lớp, đọc kết quả, đọc lời giải câu đố. - 2 HS thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng: + Đuổi + Lời giải câu đố: cầm đũa và cơm vào miệng. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập. - GV nhắc HS về nhà HTL câu đố ở bài tập 3, đố lại các em nhỏ ở nhà - HS theo dõi. Tiết 2 Chính tả: Nghe - viết Dòng suối thức I. Mục tiêu 1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát. 2. Làm đúng bài tập 2b, 3b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b, 3b. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra. - GV gọi 1 HS đọc cho 2, 3 bạn viết bảng lớp tên 5 nước Đông Nam á - 2, 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài thơ Dòng suối thức. - 2, 3 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi SGK + Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào ? + Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi, gió ngủ ở tận thung xa, con chim ngủ la đà ngọn cây, núi ngủ giữa chăn mây, quả sim ngủ ngay vệ đường, bắp ngô vàng ngủ trên nương, tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống yên bình. + Trong đêm dòng suối thức để làm gì? + Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo - cối lợi dụng sức nước ở miền núi. + GV yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ thể thơ lục bát. - HS nói cách trình bày bài thơ thể lục bát. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc đoạn viết một lần. - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ (mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần) - HS cả lớp viết bài vào vở chính tả. c.Chấm, chữa bài - GV đọc một lần cho HS soát lỗi. - GV thu vở chấm một số bài - Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài. - HS nhìn vào vở soát lỗi. - HS chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Bài tập 2: GV chọn cho HS bài tập 2b. - GV mời 3 HS viết lên bảng lời giải để kiểm tra chính tả. - HS đọc yêu cầu của bài tập 2b - HS cả lớp tự làm bài - 3 HS lên bảng làm bài. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS chữa bài vào vở theo lời giải đúng: Vũ trụ - chân trời. b. Bài tập 3: GV chọn cho HS bài tập 3b:Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm. - HS đọc yêu cầu của bài tập 3b - HS tự làm bài - GV yêu cầu 2 HS lên bảng thi làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS chữ bài vào vở. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập. - GV khuyến khích HS về nhà HTL bài chính tả Dòng suối thức. - Chuẩn bị ôn tập. - HS theo dõi.

File đính kèm:

  • docCopy of CHINH TA (HKII) R.doc
Giáo án liên quan