Họat động 1: 15’
Mục tiêu : Viết lại chính xác ,không mắc lỗi đoạn “ Bỗng một em gái .Hãy bỏ tôi vào sọt rác “trong bài Mẫu giấy vụn
Phương pháp : Trực quan ,đàm thoại ,luyện tập
Đồ dùng dạy học : Bảng con,
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1540 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Tuần 6, 7, 8 Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sáng
sung sướng, dòng sông, quả sung, sung túc, sau trước, sắc đẹp, sắt, sút, xung phong, xông lên, xâu xấu, xanh xanh, xa xa, xa xôi,…
3.Củng cố dặn dò:5’
Nhận xét bài tập của HS
TC thầy giáo cũ - Nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn đàu của bài Cây xoài của ông em.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt g / gh, s/ x (ươn / ương )
II/ ĐỒ DÙNG :
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 Bút dạ +3,4 băng giấy viết nội dung BT3a hoặc 3b :Vở BT (nếu có)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
GV kiểm tra 2,3 HS lên bảng
tự tìm và viết 2 tiếng ban đầu. Cả lớp viết bảng con bằng g / gh ; 2 tiếng có âm đầu s/x ; 2 tiếng có vần ươn/ ương.
GV nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu : Hôm nay em sẽ nghe viết trình bày đúng đoạn đầu của bài: Cây xoài của ông em và làm các bài tập phân biệt g/gh ; s/x (ươn/ương).
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết :
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
+ Giúp HS nắm bài
Hỏi: Cây xoài cát có gì đẹp ?
+ Hướng dẫn viết những tiếng khó
GV đọc cho HS viết vở.
GV đọc to rõ ràng, nhác nhở HS tư thế ngồi
Chấm, chữa bài
- Chấm 5 – 7 bài
GV nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2
1 HS đọc yêu cầu
GV giới thiệu những bảng viết đúng sửa sai.
Bài tập (3a) Lựa chọn
1HS đọc yêu cầu
GV nhận xét
Lời giải đúng: Nhà sạch, bát sạch
-Cây xanh, lá cũng xanh
HĐ3: Chấm chữa : GV thu vỡ chấm cả lớp
4. Củng cố - dặn dò : Nhận xét - tiết học
Bài sau : Sự tích cây vú sữa.
- 1 HS đọc lại.
- HS viết bảng con : cây xoài trồng, xoài cát, lẫm chẫm cuối.
- HS viết vào vở.
- Học sinh đổi vở chấm bài
- Cả lớp làm bảng con.
- Lời giải xuống ghềnh, con gà, gạo trắng – ghi lòng.
2,3 HS nhắc lại quy tắc viết g/gh, viết d,g, gh trước i,e,ê. Viết g trước các âm còn lại.
- 3,4 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vở BT
* Nhận xét
Học sinh đổi vỡ chấm bài của mình
CHÍNH TẢ: BÀ CHÁU
I. Mục đích, yêu cầu:-Chép lại chính xác,trình bày đúng một đoạn trong bài“Bà cháu” - Làm đúng bài tập phân biệt g/gh ; s/x ; uơn/uơng.
- GDHS ngoan
II. Đồ dùng dạy họcBảng phụ viết sẵn nội dung đoạn cần chép
Bút dạ 3,4 tờ giấy khổ to kẻ bảng các bài tập 2.......
III. Dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2,3 học sinh lên bảng viết
2. Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề :
HĐ1: Hướng dẫn tập chép
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết đoạn chính tả.
* Hướng dẫn học sinh nhận xét
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn
- Tìm lời nói của 2 anh em trong bài chính tả
- Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
- Yêu cầu học sinh viết bảng con những tiếng dễ viết sai.
Học sinh chép bài vào vở: Giáo viên theo dõi uốn nắn.
Chấm, chữa bài
HĐ2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài. Tìm các tiếng có nghĩa (Có thể kèm dấu thanh) điền vào các ô trống trong bảng.(Như SGK ghé)
- 1 HS đọc yêu câu bài
- Giáo viên nêu từng câu hỏi
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh?
- Trước những chữ cái nào em viết gh mà không viết g
* Giáo viên nêu quy tắc chính tả
gh + e, ê, i -g + các chữ cái còn lại
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài: Điền vào chỗ trống S/X ; ươn/ương
4Củng cố- Dặn dò: Chấm bài
Giáo viên nhận xét tiết học
Khen ngợi học sinh viết đúngđẹp
Nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc viết g/gh
- Cả lớp viết bảng con: kiến, con công, nước non, công lao(hoặc: Dạy dỗ, mạnh mẽ)
- 2,3 học sinh nhìn bảng đọc
- Học sinh nhìn bảng trả lời
- Chúng cháu chỉ cân bà sống lại
- Lời nói ấy được đặt trong ngoặc kép viết sau dấu hai chấm
- Học sinh viết bảng con: Màu nhiệm, ruộng vườn, món mén, dang tay...
- Học sinh viết bài - ngồi đúng tư thế
Khi viết xong dò bài bằng chì
- Học sinh làm mẫu
- Cả lớp làm vở bài tập
- Yêu cầu - Học sinh nhìn kết quả làm bài
- Trước những chữ cái a, ă, ô, o, ơ, u, ư, chỉ viết g không viết gh
- Trước những chữ cái: i, ê, e, chỉ viết gh học sinh làm giấy
- Cả lớp làm bài tập vào vở hoặc vở bài tập
Hướng dẫn cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng: Vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng.......
- Những học sinh làm bằng giấy dán kết quả lên bảng
* Hướng dẫn cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng: Vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng.
4. Củng cố - Dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học
Khen ngợi học sinh viết đúng đẹp
I.
Mục tiêu:
- Chép lại chính xác đoạn: Vừa đau, vừa xấu hổ…. chúng em xin lỗi cô
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi ; uôn , uông: quy tắc chính tả với ao và au.
- GDHS thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Cả lớp Viết các từ: Vui vẻ, tàu thuỷ, đồi núi, luỹ tre, che chở
2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài:Ghi đề
Hướng dẫn tập chép
HĐ của GV
HĐ1:Hướng dẫn tập chép
- Treo bảng phụ âm và yêu cầu học sinh đọc đoạn văn tập chép
- Vì sao Nam khóc ?
- Cô giáo khiêm giọng hỏi hai bạn như thế nào?
- Hai bạn trả lời cô ra sao?
* Hướng dẫn trình bày
- Trong bài có những dấu câu nào?
*. Hướng dẫn viết từ ngữ khó:
- Yêu cầu học sinh đọc từ dễ lẫn
Chẳng hạn:
- Yêu cầu học sinh viết từ vừa tìm được
HĐ2:Tập chép
*. Soát lỗi: Chấm bài cả lớp
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Chấm bài cả lớp
Bài 2: Học sinh đọc đề
- Một học sinh đọc đề bài
- Một học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp làm vở bài tập.
- HS đọc 2 câu tục ngữ vừa tìm được.
Một ...đau cả tàu bỏ cỏ
Trèo cao ngã đau
Bài 3: Giáo viên nêu đề. Điền vào ô trống r / d / gi
Các nhóm lên dán kết quả lên bảng và đọc kết quả.
3 Củng cố : Chấm bài cả lớp
Thi tìm từ có từ đã học
HĐ của HS
- Hai học sinh đọc thành tiếng
- Cả lớp theo dõi
- Vì Nam thấy đau và xấu hổ
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
-Thưa cô không ạ!Chúng em xin lỗi cô.
Dấu chấm, dấu phẩy
- Đặt trước lời nói cô giáo
- Học sinh viết từ khó bảng con
- Nghiêm giọng, cửa lớp nửa, xin lỗi, về chỗ giảng bài.
- Hai học sinh lên bảng viết - Cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh nhìn bảng chép
- Soát lỗi theo lời đọc của giáo viên
- Điền ao hay au vào chỗ trống.
- cả lớp làm vở
* Nhận xét- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng.
Học sinh đọc
Làm bài ở VBT Các nhóm lên dán kết quả lên bảng và đọc kết quả.
Giáo viên nhận xétCon dao, tiếng rao, giao bài về nhà, dè dặt, giặt giũ, chỉ có rặt một loại
CHÍNH TẢ(16): BÀN TAY DỊU DÀNG
Các họat động
Các hoạc động cụ thể
1, Bài cũ : 5’
Học sinh viết bảng con.
Cả lớp Viết các từ: Con dao, rao hàng, dè dặt, giặt giũ
GV nhận xét
2, Bài mới :
Họat động 1: 15’
Mục tiêu : : - Nghe và viết lại chính xác đoạn từ” Thầy giáo bước vào…….thương yêu
Phương pháp : Trực quan, đàm thoại luyện tập.
Đồ dùng dạy học : Bảng con, phấn.
Giới thiệu bài ghi bảng.
Hướng dẫn tập chép
Treo bảng phụ âm và yêu cầu học sinh đọc đoạn văn
An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập
Lúc đó thầy có thái độ như thế nào?
1,Hướng dẫn trình bày
- Tìm những chữ viết hoa trong bài
- An là gì trong câu. Các chữ còn lại thì sao?
- Trong bài có những dấu câu nào?
2,. Hướng dẫn viết từ ngữ khó:
- Yêu cầu học sinh đọc từ dễ lẫn
: - Học sinh viết từ khó bảng con
Vào lớp, làm bài, chừa làm, thì thào xoa đầu, yêu thương, ...
Hai học sinh lên bảng viết
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh nhìn bảng chép
- Soát lỗi theo lời đọc của giáo viên
3,Tập chép
4,Soát lỗi: Chấm bài cả lớp
5, Chấm bài
- Giáo viên chấm 5 – 7 bài, nhận xét
Họat động 2: 10’
Mục tiêu : - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/au ; r/gi/d ; uôn/uông
- GDHS yêu môn học
Phương pháp : Luyện tập, nhóm
Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập,bảng nhóm
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Học sinh đọc đề
- Một học sinh đọc đề bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tìm các tiếng.
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to để các em làm bài.
VD: Ao cá, gác dừa, hạt gạo, nói láo, ngao nấu cháo.
Lời giải: Da dẻ cậu ấy thật hồng hào
Hồng đã ra ngoài từ sớm
Chấm bài cả lớp
3.Củng cố dặn dò:5’
- Nhận xét tiết học
Tiết sau : - Bàn tay dịu dàng
CHÍNH TẢ(16):(NV) BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác đoạn từ” Thầy giáo bước vào…….thương yêu
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/au ; r/gi/d ; uôn/uông
- GDHS có ý thức luyện chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học Bảng ghi bài tập chính tả
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài kiểm tra:
Gọi 2 học sinh lên bảng - cả lớp viết bảng con: Con dao, rao hàng, dè dặt, giặt giũ.
Nhận xét và cho điểm học sinh
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe viết lại chính xác 1 đoạn trong bài
“ Người mẹ hiền”.
b. Hướng dẫn viết chính tả
HĐ của GV
HĐ1 Tìm hiểu cách viết
MT : HS trình bày đúng đoạn văn
- Giáo viên đọc đoạn trích
- Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
- An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập
- Lúc đó thầy có thái độ như thế nào?
*Hướng dẫn cách trình bày
- Tìm những chữ viết hoa trong bài
- An là gì trong câu. Các chữ còn lại thì sao?
* Hướng dẫn viết tiếng khó:
- Yêu cầu học sinh đọc từ khó dễ lẫn sau đó viết bảng con
* HĐ2 :Viết chính tả giáo viên đọc cho HS viết
* Soát lỗi
* Chấm bài:Thu bài chấm, nhân. xét
HĐ3 :Hướng dẫn bài tập chính tả
Bài 2: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tìm các tiếng.
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to để các em làm bài.
VD: Ao cá, gác dừa, hạt gạo, nói láo, ngao nấu cháo.
3 Củng cố : Chấm bài nhận xét
HĐ của HS
- 1 học sinh đọc lại
- Bàn tay dịu dàng
- An buồn bã nói:
Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập
- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An thầy không trách gì em.
- An, Thầy, Thưa. Bàn tên riêng
- Tên riêng. Là các chữ đầu câu
- Viết các từ: Vào lớp, làm bài, chừa làm, thì thào xoa đầu, yêu thương, ...
Học sinh viết bài
-Đổi vở soát lỗi.Dùng chì đánh dấu
- Tìm 3 từ có tiếng vần ao và 3 từ có tiếng vần au.
- Học sinh thi làm bài
- Dán kết quả lên bảng và đọc to kết quả.
Lời giải: Da dẻ cậu ấy thật hồng hào
Hồng đã ra ngoài từ sớm
3.Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học.Dặn:Chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- CHINHT~1.DOC